839 câu hỏi trắc nghiệm tin học công chức mới nhất là mối quan tâm đặc biệt dành cho các sinh viên, nhân viên và cán bộ công chức đang muốn học và thi chứng chỉ tin học công chức hiện nay. Tuy nhiên đề thi tin học công chức bao gồm những gì? Làm đề thi tin học công chức ở đâu là hiệu quả, chất lượng và cam kết đậu vào lần thi đầu tiên? Hãy cùng Edusa giải đáp các thắc mắc trên về 839 câu hỏi trắc nghiệm tin học thi công chức mới nhất nhé.
1. 839 câu hỏi trắc nghiệm tin học thi công chức mới nhất có cấu trúc như thế nào?
Về cơ bản, đề thi tin học công chức có 2 nội dung chính, bao gồm Công nghệ thông tin cơ bản và công nghệ thông tin nâng cao.
1.1. Công nghệ thông tin cơ bản
Chứng Tin học cơ bản (Chứng chỉ Ứng dụng CNTT cơ bản) là loại chứng chỉ gần như tương đương với chứng chỉ A trước đây nhưng được bổ sung thêm nhiều kiến thức chuyên sâu về máy tính và thao tác nền tảng trong Tin học.
Qua đó người dùng cần phải nắm rõ nền tảng kiến thức cơ bản về CNTT, hiểu và thực hiện được các thao tác cơ bản trên máy tính, sử dụng thành thạo bộ phần mềm Tin học Văn phòng thông dụng (Microsoft Word, Excel, Powerpoint), và biết cách sử dụng, khai thác internet an toàn, hiệu quả. Hay nói cách khác, chuẩn CNTT cơ bản sẽ thay thế được chứng chỉ A tin học cũ.
Chứng chỉ CNTT cơ bản nhằm mục đích xác nhận năng lực sử dụng tin học văn phòng của học sinh – sinh viên và người đi làm.
Thi chứng chỉ CNTT cơ bản gồm 30 câu hỏi trắc nghiệm lý thuyết, khi đó người thi sẽ có 30 phút để hoàn thành bài thi trắc nghiệm của mình. Nếu như không đạt tối thiểu 15/30 câu hỏi thì sẽ xem như trượt và sẽ không được nhận chứng chỉ.
Xem thêm: Câu hỏi trắc nghiệm tin học thi công chức bao gồm những gì?
Xem thêm: Công nghệ thông tin cơ bản cam kết đậu, hoàn 100% nếu học và thi không đạt trong lần thi đầu tiên
Xem thêm: ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm cntt cơ bản tổng hợp file trắc nghiệm có chọn lọc nhất dành cho bạn
Xem thêm: Tổng hợp những dạng trắc nghiệm tin học hay nhất
1.2. Công nghệ thông tin nâng cao
Đây là loại chứng chỉ tin học được đào tạo theo yêu cầu của Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT nâng cao quy định tại Thông tư 03/2014/TT-BTTTT của Bộ Thông Tin và Truyền Thông.
Để có được chứng chỉ ứng dụng CNTT nâng cao thì trước đó các ứng viên phải có chứng chỉ tin học cơ bản. Điều này có nghĩa là bạn sẽ được cấp Chứng chỉ ứng dụng CNTT nâng cao nếu bạn đã có chứng chỉ Ứng dụng CNTT cơ bản đồng thời hoàn thành thêm 3 trong 9 mô đun nâng cao.
Như vậy, để có được chứng chỉ tin học nâng cao bạn cần:
- Có kiến thức chuyên sâu về máy tính và thao tác nền tảng trong Tin học.
- Đạt 6 mô đun cơ bản: Hiểu về CNTT cơ bản; Sử dụng máy tính cơ bản; Xử lý văn bản cơ bản; Sử dụng bảng tính cơ bản; Sử dụng phần mềm trình chiếu cơ bản; Biết sử dụng Internet.
- Chọn 3 trong 9 mô đun nâng cao: Xử lý văn bản nâng cao; Sử dụng trình chiếu nâng cao; Sử dụng hệ quản trị cơ sở dữ liệu; Thiết kế đồ họa 2 chiều; Biên tập ảnh; Biên tập trang thông tin điện tử; An toàn bảo mật thông tin; Sử dụng phần mềm kế hoạch dự án.
Đề thi gồm 2 bài thi: trắc nghiệm và thực hành. Hai bài thi này là bắt buộc, thực hiện liên tiếp theo quy định của trung tâm sát hạch. Đề thi ứng dụng tin học nâng cao được xây dựng trên cơ sở kiến thức, kỹ năng mỗi mô đun nâng cao theo quy định của Chuẩn kỹ năng CNTT tại Thông tư 03/2014/TT-BTTTT.
PHẦN THI | NỘI DUNG |
Trắc nghiệm | Do phần mềm tạo từ ngân hàng câu hỏi và được chấm tự động. Bộ câu hỏi là 150 câu cho mỗi mô đun. |
Thực hành | Do Ban Đề thi xây dựng dưới dạng tệp, kết quả bài thi thực hành được Ban chấm thi chấm và lưu vào các tệp trên máy chủ. |
2. Một số ví dụ về 839 câu hỏi trắc nghiệm tin học thi công chức mới nhất
Phương án có dấu * là phương án đúng.
STT | CÂU HỎI | A | B | C | D |
---|---|---|---|---|---|
Câu 1 | Ấn chuột phải vào một thư mục, chọn Properties. Thao tác này có thể: | Xem các thông tin chi tiết của thư mục | Đổi tên thư mục | Thiết đặt các thuộc tính (chỉ đọc, ẩn…) cho thư mục | *Cả A và C đều đúng |
Câu 2 | Bấm phím nào trong các phím sau dùng để nới rộng một cấp Folder trên cửa sổ TreeView của Windows Explorer: | Mũi tên lên | Mũi tên xuống | *Mũi tên qua trái | Mũi tên qua phải |
Câu 3 | Chọn cách nào trong các cách sau để chuyển qua lại giữa các ứng dụng đang được kích hoạt trên Windows: | Dùng chuột kích chọn vào tên ứng dụng ở trên TaskBar | Dùng tổ hợp phím Alt + Tab để chọn ứng dụng cần làm việc | Cả A và B đều không được | *Cả A và B đều được |
Câu 4 | Chọn câu phát biểu không chính xác: | Chọn một Folder/ File: kích chuột tại tên Folder/ File | Chọn nhiều Folder, File liên tục: Kích chuột tại tên Folder/ File đầu tiên, rồi nhấn giữ phím Shift và kích chuột tại tên Folder/ File cuối | *Chọn nhiều Folder, File không liên tục:nhấn giữ phím Shift trong khi kích chuột tại tên các Folder File | Chọn nhiều Folder, File không liên tục:nhấn giữ phím Ctrl trong khi kích chuột tại tên các Folder File |
Câu 5 | Có thể Copy toàn bộ cài đặt Windows XP Vào ổ đĩa Flash USB có dung lượng 256MB được không: | Hoàn toàn được | *Không thể được vì bộ cài đặt WindowsXP lớn hơn 256 Mb | Câu A đúng | Không có câu trả lời nào đúng |
Câu 6 | Control Box là một hộp chứa các lệnh để: | Đóng một cửa sổ | Cực đại kích thước cửa sổ | Cực tiểu kích thước cửa sổ | *Tất cả các lệnh trên |
Câu 7 | Để ẩn hoặc hiện phần mở rộng của tên File/Folder đã được Windows nhận diện (Ví dụ: EXE, TXT, INI….), ta phải Double Click chuột vào biểu tượng nào trong cửa sổ Control Panel (Xem hình): | Keyboard | Date/Time | System | *Folder Options |
Câu 8 | Để cài đặt máy in ta thực hiện các thao tác: | Start -Settings – Printers and Faxes | Start -Settings – Control Panel – Printers and Faxes | *Câu A và B đều đúng | Câu A và B đều sai |
Câu 9 | Để chọn các biểu tượng nằm cách nhau trên màn hình nền Desktop, ta dùng chuột nhắp chọn từng biểu tượng một đồng thời bấm giữ phím: | Alt | *Ctrl | Enter | Shift |
Câu 10 | Để chọn liên tiếp các biểu tượng (Shorcut) trên nền Desktop, ta nhấn giữ phím nào khi kích chuột: | Alt | Ctrl | Tab | *Shift |
Câu 11 | Để chụp lại toàn bộ màn hình đang sử dụng ta bấm phím nào sau đây trên bàn phím: | Scroll Lock | Pause | Insert | *Print Screen |
Câu 12 | Để chuyển đổi qua lại giữa các trình ứng dụng đang được kích hoạt, ta sử dụng: | *Tổ hợp phím Alt + Tab | Tổ hợp phím Ctrl + Tab | Tổ hợp phím Shift + Tab | Tổ hợp phím Ctrl + C |
Câu 13 | Để cực đại hoá kích thước cửa sổ, ta thực hiện: | Kích vào nút Maximize | Mở ControlBox và chọn Maximize | Double Click vào Title Bar của cửa sổ | *Các cách trên đều được |
Câu 14 | Để di chuyển một cửa sổ hiện hành trong môi trường Windows, ta thực hiện thao tác nào sau đây trên thanh tiêu đề của cửa sổ: | Double click chuột | Click chuột | Right click chuột | *Drag |
Câu 15 | Để di chuyển một File hay một Folder trong Panel phải của Windows Explorer, sau khi chọn File hoặc Folder cần di chuyển, ta thực hiện: | *Nhấn Ctrl + X sau đó di chuyển đến nơi cần di chuyển đến và nhấn Ctrl + V | Nhấn Ctrl + P sau đó di chuyển đến nơi cần di chuyển đến và nhấn Ctrl + V | Nhấn Ctrl + C sau đó di chuyển đến nơi cần di chuyển đến và nhấn Ctrl + V | Nhấn Ctrl + X sau đó di chuyển đến nơi cần di chuyển đến và nhấn Ctrl + C |
Câu 16 | Để điều chỉnh kiểu định dạng Ngày Tháng Năm và Thời Gian, ta phải Double Click chuột vào biểu tượng nào trong cửa sổ Control Panel (Xem hình): | Keyboard | Date/Time | System | *Regional Settings |
Câu 17 | Để đóng một cửa sổ ứng dụng thực hiện: | Click nút Close trên thanh tiêu đề của cửa sổ trình ứng dụng | Bấm tổ hợp phím Alt + F4 | *Cả A và B đều đúng | Cả A và B đều sai |
Câu 18 | Để đóng một cửa sổ ứng dụng trong Windows ta thực hiện thao tác sau: | Nhắp chuột vào nút Close ở góc phải trên cửa sổ ứng dụng | Nhắp chuột vào hộp điều khiển ControlBox, chọn Close | Bấm tổ hợp phím Alt + F4 | *Tất cả các câu trên đều đúng |
Câu 19 | Để đóng một ứng dụng đang chạy, ta thực hiện: | Click nút Close trên thanh tiêu đề của cửa sổ trình ứng dụng đó | Bấm tổ hợp phím Alt + F4 | RightClick chuột tại tên ứng dụng trên TaskBar rồi chọn Close | *Tất cả các câu trên đều đúng |
Câu 20 | Để giấu các Folder và các File đã đặt thuộc tính Hidden, trong Windows Explore, ta thực hiện: | Vào View – Customize This Folder – General – Hidden | *Vào Tools – Folder Options – View – chọn Do not Show Hidden Files or Folder | Cả A và B đều đúng | Cả A và B đều sai |
Câu 21 | Để hiện thị đồng hồ trên thanh TaskBar ta thực hiện: | *Start – Setting – TaskBar & Start Menu – TaskBar Option – Show Clock – Apply – OK | Start -Setting – TaskBar & Start Menu -TaskBar Option – Always On Top – Apply – OK | Right click chuột vào chổ trống trên TaskBar – chọn Cascade Windows | Right click chuột vào chỗ trống trên TaskBar – ToolBars – Address |
Câu 22 | Để hiển thị ngày giờ hệ thống trên thanh Taskbar, ta thực hiện: | *Click phải chuột trên thanh Taskbar, chọn Properties, đánh dấu chọn mục Show Clock trong thẻ Taskbar | Click phải chuột trên thanh Taskbar, chọn Lock the Taskbar | Click phải chuột trên Desktop, chọn Properties, chọn Setting Clock | Cả ba câu đều sai |
Câu 23 | Để hiển thị phần mở rộng của tập tin, tại cửa sổ của Windows Explorer ta thực hiện: | *Chọn View – Folder Options – View – Bỏ chọn Hide File Extension For Known File Types – Apply – OK | View – Folder Options – View – Chọn Show All Files – Apply – OK | View – Folder Options – View – chọn Hide File Extension For Known File Types – Apply – OK | Tất cả các câu trên đều đúng |
Câu 24 | Để hiển thị Taskbar luôn nằm trên các cửa sổ trình ứng dụng đang mở, ta thực hiện: | Kích chuột phải trên Desktop, chọn Properties và chọn Background | *Kích chuột phải trên Taskbar, chọn Properties và chọn Always On Top | Kích chuột phải trên Desktop, chọn Properties và chọn Always On Top | Kích chuột phải trên thanh Taskbar, chọn Properties và chọn Auto Hide |
Câu 25 | Để khởi động Explorer ta thực hiện: | Kích chọn Start – Programs – Windows Explorer | Nhắp phải chuột tại nút Start chọn Explore | Nhắp phải chuột tại biểu tượng My Computer trên Desktop, chọn Explore | *Tất cả các câu trên đều đúng |
Câu 26 | Để khởi động Explorer ta thực hiện: | *Right click chuột vào biểu tượng My Computer rồi chọn Explore | Double click chuột vào biểu tượng My Computer | Double click chuột vào biểu tượng My Document | Tất cả đều đúng |
Câu 27 | Để khởi động Explorer ta thực hiện: | Bấm tổ hợp phím ALT + Spacebar | *Bấm tổ hợp Windows + E | Double Click chuột vào nút lệnh Start | Bấm tổ hợp phím ALT + A |
Câu 28 | Để khởi động một trình ứng dụng nào đó đã được cài đặt lên máy tính thì ta thực hiện: | Click nút Start – Programs – chọn tên trình ứng dụng | Double Click chuột vào biểu tượng Shortcut trình ứng dụng đó | *Cả A và B đều đúng | Cả A và B đều sai |
Câu 29 | Để khởi động trình ứng dụng Windows Explorer, ta thao tác như sau: | Nhấn tổ hợp phím “Windows + E” | Kích chuột phải vào Start – Explore | Kích chuột phải tại My Computer – Explore | *Tất cả các câu trên đều đúng |
Câu 30 | Để khôi phục một tập tin trong Recycle Bin về vị trí cũ ta thực hiện: | Chọn tập tin – vào Menu Edit – chọn Restore | Chọn tập tin – vào Menu File – chọn Restore | Kích chuột phải lên tập tin – chọn Restore | *Cả B và C đều đúng |
Câu 31 | Để kích hoạt menu Favorites trong Explorer ta sử dụng tổ hợp phím: | *Alt + A | Shift + F | Alt + F | Ctrl + F |
Câu 32 | Để lựa chọn nhiều File không liền nhau trong cửa sổ Folder hiện hành, ta thực hiện: | Giữ phím Shift và lần lượt kích chuột vào các File cần chọn | *Giữ phím Ctrl và lần lượt kích chuột vào các File cần chọn | Giữ phím Alt và lần lượt kích chuột vào các File cần chọn | Các ý trả lời trên đều sai |
Câu 33 | Để mở cửa sổ tìm kiếm File hay Folder ta thực hiện: | Kích chọn Start -Search – For Files Or Foldes | Right Click chuột tại biểu tượng My Computer – Chọn Search | Right Click chuột tại nút Start – Chọn Search | *Tất cả các câu trên đều đúng |
Câu 34 | Để Mở hoặc Đóng cửa sổ TreeView của Windows Explorer, ta kích chọn nút nào (xem hình) trên thanh công cụ: | *Nút số 9 | Nút số 6 | Nút số 7 | Nút số 1 |
Câu 35 | Để mở hộp ControlBox của một cửa sổ, ta bấm tổ hợp phím: | Ctrl + Tab | *Alt + Space Bar | Alt + Tab | Ctrl + Alt |
Câu 36 | Để mở hộp thoại TaskBar Option ta thực hiện: | Right click chuột vào chỗ trống trên thanh TaskBar, chọn Properties | Chọn Start – Settings – TaskBar & Start Menu | *Câu A và B đều đúng | Câu A và B đều sai |
Câu 37 | Để mở hộp thoại tìm kiếm của Windows, tại màn hình Desktop ta nhấn tổ hợp phím: | Ctrl + F | Ctrl + Alt + F | *Phím Windows + F | Không có tổ hợp phím nào đúng |
Câu 38 | Để mở một cửa sổ ứng dụng trong Windows, ta thực hiện: | Kích đúp chuột tại biểu tượng ứng dụng | Kích phải chuột tại biểu tương ứng dụng được chọn, chọn Open | Chọn biểu tượng sổ ứng dụng, Nhấn Enter | *Các ý trả lời trên đều đúng |
Câu 39 | Để mở một tập tin trong Windows Explorer, ta thực hiện: | DoubleClick chuột vào tên tập tin | Nhắp chuột vào tập tin đó rồi ấn Enter | Nhắp phải chuột vào tên tập tin đó rồi chọn Open | *Cả 3 câu trên đều đúng |
Câu 40 | Để phục hồi một tập tin trong Recyle Bin, ta thực hiện: | Chọn tập tin, chọn Restore | Nhắp phải chuột tại tập tin, chọn Restore | Chọn tập tin, chọn File – Restore | *Chỉ có B và C là đúng |
Câu 41 | Để phục hồi một tập tin trong Recyle Bin, ta thực hiện: | Chọn tập tin, chọn Restore | Kích chuột lên tập tin, chọn Restore | *Chọn tập tin, chọn trình đơn File, chọn Restore | Câu B và C đúng |
Câu 42 | Để sao chép các Folder, File được chọn sang đĩa mềm A:, ta thực hiện thao tác: Chọn các Folder, File muốn sao chép, sau đó: | Click phải chuột tại một Folder, File được chọn, chọn lệnh Send to – Floppy A: | Chọn menu File – Send to – Floppy A: | Chọn nút Copy, chọn đĩa A:, Click phải chuột tại đĩa A: và chọn lệnh Paste | *Các câu trên đều đúng |
Câu 43 | Để sao chép File hoặc Folder đã chọn, ta nhấn tổ hợp phím CTRL + C, chuyển đến Folder đích (nơi sao chép đến) và nhấn CTRL + V. Hỏi sau khi ta nhấn CTRL + C thì dữ liệu cần sao chép đó lưu ở đâu: | Không lưu ở đâu cả mà sẽ sao chép theo định hướng ta đã chọn đối tượng từ trước | Khi nhấn CTRL + V chương trình mới tìm theo định hướng mà ta đã chọn đối tượng từ trước | *Lưu ở bộ nhớ tạm (Clipboard) | Lưu tạm trên đĩa cứng của máy (Hard disk) |
Câu 44 | Để sao chép một File đang chọn trong Explorer vào đĩa mềm ta thực hiện: | Kích chuột phải, chọn Send to, chọn Floppy (A) | Kích chuột phải, chọn Copy to, chọn Floppy (A) | Kích chuột phải, chọn Copy, chọn ổ A, chọn Paste | *Cả 2 đáp án A và C đều đúng |
Câu 45 | Để sao chép một File hay Folder trong Panel phải của Windows Explorer, sau khi chọn File hoặc Folder cần sao chép, ta thực hiện: | Nhấn CTRL + X sau đó chuyển đến nơi cần sao chép đến và nhấn Ctrl + V | *Nhấn CTRL + C sau đó chuyển đến nơi cần sao chép đến và nhấn Ctrl + V | Nhấn CTRL + Psau đó chuyển đến nơi cần sao chép đến và nhấn Ctrl + V | Cả 3 câu A, B và C đều sai |
Câu 46 | Để sao chép một tập tin từ ổ đĩa C: sang ổ đĩa mềm A: thì ta thực hiện: | Right click chuột vào biểu tượng tập tin rồi chọn Send to – Floppy(A) | Right click chuột vào biểu tượng tập tin rồi chọn Send to – My Documents | Đánh dấu chọn tập tin, bấm Ctrl + C, mở ổ đĩa mềm A: và bấm Ctrl + V | *Câu A và C đều đúng |
Câu 47 | Để sắp xếp các biểu tượng trên Desktop theo tên, ta kích chuột tại vùng trống trên Desktop và chọn: | Tile Windows Vetically – Name | Tile Windows Horizontally – Modified | *Arrange Icons By – Name | Arrange Icons By – Size |
Câu 48 | Để tạo một Folder mới trong Windows Explorer, ta chọn Folder cha ở cửa sổ bên trái (TreeView) và thao tác như sau: | Chọn Edit – New Folder | Chọn File – New Folder | Chọn Edit – New – Folder | *Chọn File – New – Folder |
Câu 49 | Để tạo ShortCut cho một thư mục, tập tin trong Windows Explorer, ta thực hiện: | Nhắp phải chuột vào thư mục, tập tin đó chọn Create ShorrtCut | Nhắp phải chuột vào thư mục, tập tin đó chọn Open With/ Create ShortCut | Cả A và B đều đúng | *Cả A và B đều sai |
Câu 50 | Để thay đổi biểu tượng của ShortCut, ta thực hiện: | Change ShortCut Icon | Nhắp phải chuột tại ShortCut chọn Change Icon | *Nhắp phải chuột tại ShortCut, chọn Properties – Change Icon | Nhắp phải chuột tại ShortCut, chọn Properties – ShortCut – Change Icon |
Câu 51 | Để thay đổi các biểu tượng chuẩn của Windows như: My Computer, Recycle Bin ta thực hiện như sau: | Nhắp phải chuột tại biểu tượng, chọn Properties và chọn Change Icon | Nhắp phải chuột trên màn hình nền, chọn Properties và chọn Effect, tiếp tục đánh dấu chọn biểu tượng cần thay đổi và chọn tiếp Change Icons | Nhắp chuột tại biểu tượng và chọn Change Icons | *Tất cả các câu trên đều sai |
Câu 52 | Để thay đổi cách thể hiện thông tin ngày tháng năm, ta chọn Start – Settings – Control Panel rồi chọn: | Display | *Regional Settings | Date/Time | Mouse |
Câu 53 | Để thay đổi chế độ bảo vệ màn hình thì ta thực hiện: | Right click chuột tại chỗ trống trên Desktop – Properties – Setting | Right click chuột tại chỗ trống trên Desktop – Properties – Desktop – Background | *Right click chuột tại chỗ trống trên Desktop – Properties – Screen saver | Right click chuột tại chỗ trống trên Desktop – Properties – Appearance |
Câu 54 | Để thay đổi chế độ hiển thị màu thì ta thực hiện: | *Right click chuột tại chỗ trống trên Desktop – Properties – Setting | Right click chuột tại chỗ trống trên Desktop – Properties – Desktop – Background | Right click chuột tại chỗ trống trên Desktop – Properties – Screen saver | Right click chuột tại chỗ trống trên Desktop – Properties – Appearance |
Câu 55 | Để thay đổi kí hiệu cho dấu phân cách chữ số lẻ thập phân (Decimal Symbol) cho các trình ứng dụng trên Windows, ta thực hiện: | Kích chuột phải tại biểu tượng My Computer, chọn Regional Settings | Kích chuột phải tại biểu tượng My Computer, chọn Regional Settings – Number | *Start – Settings – Control Panel – Reginal Settings và chọn thẻ Numbers | Tất cả các câu trên đều đúng |
Câu 56 | Để thay đổi màn hình nền Desktop thì ta thực hiện: | Right click chuột tại chỗ trống trên Desktop – Properties – Setting | *Right click chuột tại chỗ trống trên Desktop – Properties – Desktop – Background | Right click chuột tại chỗ trống trên Desktop – Properties – Screen Saver | Right click chuột tại chỗ trống trên Desktop – Properties – Appearance |
Câu 57 | Để thay đổi màu nền của Desktop, ta thực hiện: | Nhắp phải chuột tại vùng trống trên Desktop, chọn Properties – Change Color | Nhắp phải chuột tại vùng trống trên Desktop, chọn Properties – Background | Nhắp phải chuột tại vùng trống trên Desktop, chọn Properties – Change Background | *Nhắp phải chuột tại vùng trống trên Desktop, chọn Properties – Appearance |
Câu 58 | Để thay đổi thuộc tính của tập tin thì ta thực hiện: | Right Click chuột vào biểu tượng tập tin và chọn Properties | Đánh dấu chọn tập tin, kích chọn nút Properties trên thanh công cụ | Đánh dấu chọn tập tin, chọn menu File và chọn Properties | *Tất cả các cách trên đều đúng |
Câu 59 | Để thêm một trình ứng dụng vào nhóm Programs trên Menu Start, ta thực hiện như sau: | *Click menu Start, chọn Setting, chọn TaskBar & Start Menu, chọn Add, chọn Browse, chọn trình ứng dụng cần thêm vào | Click menu Start, chọn Setting, chọn trình ứng dụng cần thêm vào | Click menu Start, chọn Program, chọn trình ứng dụng cần thêm vào | Click menu Start, chọn Program, chọn TaskBar & Start Menu, chọn Add, chọn Browse, chọn trình ứng dụng cần thêm vào |
Câu 60 | Để thiết lập thuộc tính ẩn cho một hoặc nhiều File ta có thể thao tác như sau: | *Chọn File(s) – Chọn Properties – Chọn General – Chọn Hidden | Chọn File(s) – Chọn Properties – Chọn General – Chọn Read Only | Chọn File(s) – Chọn Properties – Chọn General – Chọn Archive | Không có câu trả lời nào đúng |
Câu 61 | Để tìm kiếm một tập tin hay một Folder, ta thực hiện: | Click chuột vào nút Start -Programs | *Click chuột vào nút Start – Search – Files or Folders | Bấm tổ hợp phím Ctrl + A | Nhắp phải chuột tại biểu tượng My Computer và chọn Explorer |
Câu 62 | Để tự động ẩn thanh TaskBar ta thực hiện: | Chọn Start -Programs – Explorer | *Chọn Start – Setting – TaskBar & Start Menu -TaskBar Option – Auto Hide – Apply – OK | Start – Setting – TaskBar & Start Menu – TaskBar Option – Always On Top – Apply – OK | Tất cả đều sai |
Câu 63 | Để tự động sắp xếp đều các ShortCut trên màn hình nền, ta thực hiện như sau: | *Nhắp chuột phải tại vùng trống trên Desktop, chọn Arrange Icons By và chọn Auto Arrange | Nhắp chuột phải tại vùng trống trên Desktop và chọn AutoSort | Nhắp chuột phải tại vùng trống trên Desktop, chọn Properties và chọn AutoSort | Nhắp chuột phải tại vùng trống trên Desktop, chọn Sort và chọn Auto |
Câu 64 | Để xem cấu hình của máy tính, ta có thể thực hiện: | Kích chuột phải vào biểu tượng My Computer trên màn hình, chọn Properties | Từ menu Start – Run, gõ vào Dxdiag rồi chọn OK | Phải mở máy tính ra mới xem được | *Cả hai câu trả lời A và B đều đúng |
Câu 65 | Để xem dung lượng của ổ đĩa ta có thể thao tác như sau: | Kích chuột phải tại My Computer, rồi chọn Properties | *Kích đôi chuột vào My Computer, kích chuột phải tại ổ đĩa cần xem, rồi chọn Properties | Kích chuột phải tại My Computer, kích chuột phải tại ổ đĩa cần xem, rồi chọn Format | Tất cả các câu trên đều đúng |
Câu 66 | Để xem đường dẫn của tập tin hay thư mục trong Windows Explorer, ta thực hiện: | Nhắp phải chuột vào tập tin hay thư mục, chọn Properties – General, xem mục Location | Nhắp phải chuột vào tập tin hay thư mục, chọn Properties – General, xem mục Path | Chọn tập tin hay thư mục, rồi thực hiện lệnh File – Properties | *Câu A và C đều đúng |
Câu 67 | Để xem tên và nhóm làm việc của một máy tính trong mạng Lan, ta thực hiện: | *Nhắp chuột phải vào My Computer – Properties – Computer Name | Nhắp chuột phải vào My Computer – Properties – General -Lan | Nhắp chuột phải vào My Computer – Properties – Lan Name | Tất cả các câu trên đều sai |
Câu 68 | Để xóa hẳn (không lưu vào Recycle Bin) File hay Folder, ta phải giữ phím gì khi thực hiện lệnh xóa: | Ctrl | *Shift | Alt | Delete |
Câu 69 | Để xoá hẳn một File hoặc Folder được lưu trong đĩa cứng của máy, ta thực hiện: | Kích phải chuột vào File hoặc Folder cần xoá, chọn Delete | *Kích phải chuột vào File hoặc Folder cần xoá, nhấn giữ phím Shift đồng thời bấm Delete | Nhấn phím F2 rồi chọn Delete | Cả A và C đều đúng |
Câu 70 | Để xoá hẳn một File mà không đưa vào Recycle Bin, ta chọn File đó rồi nhấn: | *Shift + Delete | Shift + Ctrl | Shift + Alt | Ctr + Delete |
Câu 71 | Để xoá một biểu tượng trên Desktop ta chọn biểu tượng cần xoá và: | Nhắp phải chuột và chọn Delete | Bấm phím Delete | Dùng chuột kéo và thả biểu tượng đó vào RecycleBin | *Các cách nêu trên đều được |
Câu 72 | Để xoá một File hay một Folder ta thực hiện: | Right click chuột vào biểu tượng File hoặc Folder rồi chọn – Delete | Chọn File hoặc Folder và bấm phím Delete | Đánh dấu chọn File hay Folder cần xoá rồi Click chuột tại nút Delete trên thanh công cụ ToolBar | *Tất cả các câu trên đều đúng |
Câu 73 | Để xoá sạch tất cả File hoặc Folder trong Recycle Bin thì ta thực hiện: | RightClick chuột vào biểu tượng Recycle Bin chọn Properties | *RightClick chuột vào biểu tượng Recycle Bin chọn Empty Recycle bin | RightClick chuột vào biểu tượng Recycle Bin – Explore | Tất cả đều sai |
Câu 74 | Dùng cách Kéo và Thả có thể tạo được ShortCut cho đối tượng nào sau đây: | Folder Windows trên ổ đĩa C: | RecycleBin | Folder MyDocumnet trên ổ Desktop | *Tất cả các đối tượng trên |
Câu 75 | Dùng chuột kéo và thả một File từ Folder này sang Folder khác đồng thời bấm giữ phím CTRL, đó là thao tác: | Xoá | Di Chuyển | *Sao Chép | Đổi Tên |
Câu 76 | Dùng chuột kéo và thả một File từ Folder này sang Folder khác trên cùng 1 ổ đĩa, đó là thao tác: | Sao Chép | Xoá | Đổi Tên | *Di Chuyển |
Câu 77 | Dùng chuột kéo và thả một File từ Folder này sang Folder ở 2 ổ đĩa khác nhau, đó là thao tác: | *Sao Chép | Xoá | Đổi Tên | Di Chuyển |
Câu 78 | Dùng Creat ShortCut Wizard không tạo được ShortCut cho đối tượng nào sau đây: | Folder Windows trên ổ đĩa C: | *MyComputer | Folder MyDocumnet trên ổ Desktop | Tất cả các đối tượng trên |
Câu 79 | Explorer là chương trình: | Dùng làm trình duyệt Internet | Dùng để soạn thảo văn bản | *Quản Lý File và Folder | Dùng để tính toán các bảng lương, vật tư.. |
Câu 80 | Giả sử máy tính đang Online trên Internet, trong cửa sổ Windows Explore ta gõ www.vnn.vn vào thanh Address rồi nhấn Enter, điều gì sẽ xảy ra: | *Màn hình sẽ chuyển từ Windows Explore sang Internet Explorer và sẽ truy nhập đến trang Vietnamnet | Máy sẽ báo lỗi, “Internet Explore could not open search page” | Sẽ không có điều gì xảy ra | Tất cả các câu đều sai |
Câu 81 | Giả sử trên màn hình hiện có 4 cửa sổ đang mở, theo bạn cách nào sau đây sẽ thu nhỏ tất cả 4 cửa sổ trên xuống Taskbar một cách nhanh nhất: | Kích chuột vào nút Min của từng cửa sổ | Kích chuột phải tại Desktop, rồi chọn Properties | *Kích chuột phải tại Taskbar, rồi chọn Minimize All Windows | Kích chuột phải tại Start, rồi chọn Minimize all Windows |
Câu 82 | Giả sử trong cùng một Folder gốc (ổ đĩa C:), có hai Folder X và Y. Khi ta thực hiện đổi tên Folder X thành Y thì: | Máy tính tự động đặt tên cho Folder X là Y1 | Máy tính tự động xóa Folder Y đã tồn tại và cho phép đổi tên Folder X | Máy tính tự động xóa Folder Y đã tồn tại và sao chép Folder X sang Folder gốc khác | *Máy tính thông báo Folder Y đã tồn tại và không cho phép thực hiện việc đổi tên Folder X |
Câu 83 | Hãy chọn cặp thao tác là tương đương khi làm việc với Windows Explorer: | Bấm Ctr + E và Ctrl + F | Bấm tổ hợp phím Windows + F và RightClick chuột tại một Folder bất kỳ và chọn Search | *Cả A và B đều đúng | Cả hai A và B đều sai |
Câu 84 | Hãy chọn câu phát biểu đúng nhất: | Trên cửa sổ TreeView của Windows Explorer chỉ chọn được một đối tượng | Trên cửa sổ ListView của Windows Explorer cho phép chọn được nhiều đối tượng cùng một lúc | *Cả A và B đều đúng | Cả hai A và B đều sai |
Câu 85 | Hãy chọn câu phát biểu đúng: | Khi tạo mới 1 mục nhóm trên StartMenu là ta đã tạo ra một Folder | Khi tạo mới 1 mục chọn trên StartMenu là ta đã tạo ra một ShortCut | Khi tạo mới 1 mục chọn trên StartMenu là ta đã tạo ra một File | *Tất cả các câu trên đều đúng |
Câu 86 | Khi đã chọn một Folder (hoặc File), muốn biết dung lượng của Folder (hoặc File) đó, ta phải chọn nút nào trong các nút sau(xem hình): | Nút số 4 | Nút số 5 | *Nút số 6 | Nút số 7 |
Câu 87 | Khi đang làm việc với Windows Explorer, bấm tổ hợp phím Ctrl + C sẽ tương đương với việc kích chọn nút nào trong các nút sau (xem hình): | *Copy | Cut | Paste | Delete |
Câu 88 | Khi đang làm việc với Windows Explorer, bấm tổ hợp phím Ctrl + V sẽ tương đương với việc kích chọn nút nào trong các nút sau (xem hình): | *Paste | Copy | Delete | Cut |
Câu 89 | Khi đang làm việc với Windows Explorer, bấm tổ hợp phím Ctrl + X sẽ tương đương với việc kích chọn nút nào trong các nút sau (xem hình): | *Cut | Copy | Paste | Delete |
Câu 90 | Khi đang làm việc với Windows Explorer, kích vào nút Copy ở trên thanh công cụ (xem hình) thì tương đương với việc bấm tổ hợp phím nào sau đây: | *Ctrl + C | Ctrl + X | Ctrl + V | Ctrl + G |
Câu 91 | Khi đang làm việc với Windows Explorer, kích vào nút Cut ở trên thanh công cụ (xem hình) thì tương đương với việc bấm tổ hợp phím nào sau đây: | Ctrl + C | *Ctrl + X | Ctrl + V | Ctrl + F |
Câu 92 | Khi đang làm việc với Windows Explorer, kích vào nút Paste ở trên thanh công cụ (xem hình) thì tương đương với việc bấm tổ hợp phím nào sau đây: | Ctrl + C | Ctrl + X | *Ctrl + V | Ctrl + A |
Câu 93 | Khi đang mở 3 trình ứng dụng như Windows Media Player, Microsoft Word và Microsoft Excel, để chuyển qua lại giữa cửa sổ làm việc của 3 trình ứng dụng này, ta sử dụng tổ hợp phím nào sau đây: | *Alt + Tab | Clt + Tab | Shift + Tab | Alt + Space |
Câu 94 | Khi đang mở ba trình ứng dụng: Microsoft Word, Microsoft Excel và Microsoft Acces, để chuyển qua lại giữa ba trình ứng dụng này, ta nhấn tổ hợp phím nào: | *Alt + Tab | Shift + Tab | Ctrl + Tab | Alt + Shift |
Câu 95 | Khi kích phải chuột tại một vị trí trống trên Desktop, chọn New, chọn Microsoft Excel Worksheet và gõ vào tên File là BangTongHop. Hãy cho biết Flie BangTongHop.XLS vừa tạo lưu ở đâu: | *Trong Folder Desktop | Trong Folder My Document | Trong Folder Microsoft Office | Trong Folder Microsoft Excel |
Câu 96 | Khi kích phải chuột tại vị trí trống trên Desktop, chọn New, chọn Microsoft Word Document và gõ vào tên File là Baithi. Theo Anh(Chị), File Baithi.doc vừa tạo được lưu ở đâu: | Trong Folder My Document | Trong Folder Microsoft Office | Trong Folder Microsoft Word | *Trong Folder Desktop |
Câu 97 | Khi làm việc với Windows Explorer để sắp xếp các File hoặc Folder trên cửa sổ ListView, ta thực hiện: | *Right Click tại vùng trống trong ListView – chọn View – Arrange Icons | Chọn View – Customize This Folder | Chọn File – Properties | Chọn View – As Web Page |
Câu 98 | Khi làm việc với Windows Explorer ta chọn View – Status Bar là để: | Hiển thị thanh địa chỉ Address Bar | *Hiển thị thanh trạng thái Status Bar | Hiển thị thanh công cụ chuẩn Standard Buttons | Tất cả đều sai |
Câu 99 | Khi làm việc với Windows Explorer ta chọn View -ToolBars – Standard Buttons là để: | Hiển thị thanh địa chỉ Address Bar | Hiển thị thanh trạng thái Status Bar | *Hiển thị thanh công cụ chuẩn Standard Buttons | Các câu trên đều sai |
Câu 100 | Khi một chương trình được gọi, nút Restore trên thanh TitleBar có tác dụng: | Thu nhỏ cửa sổ | *Phục hồi trạng thái cũ | Phóng lớn cửa sổ | Đóng cửa sổ |
Câu 101 | Khi một chương trình được gọi, trên thanh Title Bar, nút lệnh (Restore) có nghĩa là: | Thu nhỏ cửa sổ | Phóng lớn cửa sổ | Đóng cửa sổ | *Phục hồi trạng thái cũ |
Câu 102 | Khi Right Click chuột vào biểu tượng tập tin và chọn Copy là để: | *Sao chép tập tin | Xoá tập tin | Đổi tên tập tin | Di chuyển tập tin |
Câu 103 | Khi Right Click chuột vào biểu tượng tập tin và chọn Cut là để: | Sao chép tập tin | Xoá tập tin | Đổi tên tập tin | *Di chuyển tập tin |
Câu 104 | Khi Right Click chuột vào biểu tượng tập tin và chọn Delete là để: | Sao chép tập tin | *Xoá tập tin | Đổi tên tập tin | Di chuyển tập tin |
Câu 105 | Khi ta chọn một Folder hoặc File ở trên cửa sổ ListView của Windows Explorer, kích vào nút nào (xem hình) sẽ thực hiện việc xoá Folder hoặc File đó: | *Nút số 5 | Nút số 4 | Nút số 7 | Nút số 1 |
Câu 106 | Khi ta kích phải chuột tại thanh Taskbar, kích chọn mục Properties, sẽ xuất hiện hộp thoại Taskbar and StartMenu Properties (Xem hình). Nếu ta đánh dấu chọn tại mục Auto-hide the Taskbar và chọn OK thì có kết quả sẽ là: | Thanh Taskbar tự động ẩn và tự động xuất hiện trên màn hình | Thanh Taskbar tự động xuất hiện trên màn hình | *Thanh Taskbar tự động ẩn và sẽ xuất hiện trở lại khi ta di chuyển chuột đến vị trí bất kỳ trên thanh Taskbar | Thanh Taskbar tự động ẩn khi ta di chuyển chuột đến vị trí bất kỳ trên thanh Taskbar |
Câu 107 | Khi ta kích phải chuột tại vị trí trống trên màn hình, kích chọn mục Arrange Icons By và chọn tiếp mục Modified (Xem hình), có nghĩa là: | Sắp xếp các biểu tượng trên màn hình theo kích thước | *Sắp xếp các biểu tượng trên màn hình theo thời gian hiệu chỉnh | Sắp xếp các biểu tượng trên màn hình theo tên | Sắp xếp các biểu tượng trên màn hình theo ngày tạo lập |
Câu 108 | Khi ta kích phải chuột vào biểu tượng Recycle Bin trên màn hình Desktop (Xem hình). Nếu ta kích chọn mục Empty Recycle Bin thì kết quả sẽ là: | Mở cửa sổ Recycle Bin để xoá dữ liệu | *Xoá hết tất cả những gì có trong Recycle Bin | Báo rằng trong Recycle Bin đã rỗng | Mở cửa sổ Recycle Bin và cửa sổ không có gì cả vì trong đó đã rỗng |
Câu 109 | Khi tạo mới 1 mục chọn trên StartMenu là ta đã tạo ra: | *Một ShortCut | Một Folder | Cả A và B đều đúng | Cả A và B đều sai |
Câu 110 | Khi tạo mới 1 mục nhóm trên StartMenu là ta đã tạo ra: | Một ShortCut | *Một Folder | Cả A và B đều đúng | Cả A và B đều sai |
Câu 111 | Khi xem thuộc tính của một File hoặc Folder, thông tin nào trong các thông tin sau giúp người dùng phân biệt được File hoặc Folder: | Attribute | Location | Size | *Contains |
Câu 112 | Khi xoá một Shortcut thì: | File nguồn cũng bị xoá | *File nguồn không bị xoá | File bị di chuyển sang một Folder khác | Tất cả đều đúng |
Câu 113 | Kích chọn nút nào trong các nút sau (xem hình) thì tương đương với việc bấm tổ hợp phím Ctrl + C khi ta làm việc với Windows Explorer: | Nút số 1 | *Nút số 2 | Nút số 3 | Nút số 4 |
Câu 114 | Kích chọn nút nào trong các nút sau (xem hình) thì tương đương với việc bấm tổ hợp phím Ctrl + X khi ta làm việc với Windows Explorer: | *Nút số 1 | Nút số 2 | Nút số 3 | Nút số 4 |
Câu 115 | Kích chọn nút số 8 (xem hình) sẽ tương đương với thao tác nào trong Windows Explorer: | Bấm Ctrl + H | Bấm Ctrl + A | *Bấm Ctrl + E | Bấm Ctrl + I |
Câu 116 | Kích chọn nút số 9 (xem hình) tương đương với thao tác: | *Chọn View – Explorer Bar – Folders | Chọn File – Explorer Bar – Folders | Chọn Tools – View – Folders | Chọn File – View – Folders |
Câu 117 | Menu Control Box của một cửa sổ bao gồm các lệnh có chức năng: | Đóng một cửa sổ | Di chuyển cửa sổ | Thay đổi kích thước hiển thị của cửa sổ | *Tất cả các câu trên đều đúng |
Câu 118 | Một máy tính để bàn (PC) phải có ít nhất các thành phần sau mới hoạt động được: | Màn hình, máy in, chuột, bàn phím | Màn hình, chuột, bộ xử lý trung tâm (CPU), máy in | *Màn hình, bộ xử lý trung tâm(CPU), bàn phím, chuột | Màn hình, bàn phím, chuột |
Câu 119 | Muốn đánh dấu chọn các tập tin hoặc thư mục ở các vị trí không liên tục, ta thực hiện đánh dấu chọn và giữ phím: | Shift | *Ctrl | Alt | Insert |
Câu 120 | Muốn tạo một Folder trên Desktop của Windows, ta nhắp phải chuột tại vùng trống trên Desktop và chọn: | New Folder | Properties – Folder | *New – Folder | Properties – New Folder |
Câu 121 | Muốn tạo một thư mục trên màn hình Desktop của Windows, ta kích chuột phải vào một chỗ trống trên Desktop và chọn: | Properties | *New – Folder | New – Shortcut | Câu A và C đúng |
Câu 122 | Muốn thay đổi các biểu tượng chuẩn (như My Computer, My Documents, Recycle Bin…) ta thực hiện: | Nhấn phải chuột trên biểu tượng muốn thay đổi, chọn Properties, Change Icon | *Nhấn phải chuột trên màn hình nền, chọn Properties, Effect, đánh dấu chọn vào biểu tượng muốn thay đổi và chọn mục Change Icon | Click vào biểu tượng Change Icon | Tất cả các câu đều sai |
Câu 123 | Muốn thực hiện lưu trữ tập tin đề phòng khi xảy ra sự cố, ta chọn: | Start – Program – Accessories – System Tools – Disk Defragmenter | Start – Program – Accessories – System Tools – Make a Backup | Start – Program – Accessories – System Tools – Character Map | *Start – Program – Accessories – System Tools – Backup |
Câu 124 | Muốn tìm kiếm File hay Folder ta thực hiện: | Nhấn Ctrl + F5 | File, Find | Edit, Find | *Tất cả các câu đều sai |
Câu 125 | MyCoputer là một: | File | *Folder | Cả A và B đều đúng | Cả A và B đều sai |
Câu 126 | Nhắp phải chuột tại ổ đĩa C: trong Windows Explorer (xem hình), chọn mục nào trong Menu cho phép ta biết được dung lượng còn trống(chưa sử dụng) của ổ đĩa C:: | *Properties | Format | Open | Find |
Câu 127 | Nhắp phải chuột tại ổ đĩa C: trong Windows Explorer (xem hình), chọn mục nào trong Menu cho phép ta biết được dung lượng của ổ đĩa C:: | Open | *Properties | Format | Find |
Câu 128 | Nhắp phải chuột tại ổ đĩa C: trong Windows Explorer (xem hình), chọn mục nào trong Menu cho phép ta biết được dung lượng đã sử dụng của ổ đĩa C:: | *Properties | Format | Find | Open |
Câu 129 | Nhắp phải chuột tại ổ đĩa C: trong Windows Explorer (xem hình), chọn mục nào trong Menu cho phép ta định dạng ổ đĩa C:: | *Format | Properties | Find | Open |
Câu 130 | Nút nào trong các nút sau (xem hình) cho phép ta thay đổi cách hiển thị trong cửa sổ ListView của Windows Explorer: | *Views | Properties | Delete | Undo |
Câu 131 | Phần mềm nào dưới đây không phải là hệ điều hành: | Windows XP | *AutoCAD | Windows Vista | Linux |
Câu 132 | Phần mềm nào sau đây không phải là Hệ điều hành máy tính: | Windows 2000 | Windows 98 | MS-DOS | *Microsoft Word |
Câu 133 | Phím nào xóa ký tự phía (bên trái) của vị trí con trỏ: | PageUp | Delete | Page Down | *BackSpace |
Câu 134 | Sử dụng nút nào trong các nút sau (xem hình) cho phép người dùng sao chép Folder(hoặc File) từ nơi này đến nơi khác: | *Nút số 2 và 3 | Nút số 1 và 2 | Nút số 1 và 3 | Không có nút nào thực hiện được điều đó |
Câu 135 | Sử dụng nút nào trong các nút sau (xem hình) cho phép ta thay đổi được cách hiển thị trong cửa sổ ListView của Windows Explorer: | Nút số 4 | Nút số 5 | Nút số 6 | *Nút số 7 |
Câu 136 | Ta có thể chép một tập tin có kích thước 2MB lên đĩa mềm hay không: | Có | *Không | Chỉ chép được khi nội dung tập tin đó chỉ chứa văn bản | Chỉ chép được khi nội dung tập tin đó chỉ chứa hình ảnh |
Câu 137 | Ta có thể di chuyển cửa sổ tới một vị trí khác trên màn hình bằng cách: | Kích chuột lên thanh trạng thái của cửa sổ rồi di chuyển | Kích chuột lên thanh tiêu đề rồi giữ nguyên và di chuyển | *Kích chuột lên thanh tiêu đề rồi giữ nguyên trạng thái và di chuyển | Tấ cả các cách trên đều sai |
Câu 138 | Ta có thể di chuyển cửa sổ tới một vị trí khác trên màn hình bằng cách: | *Kích chuột trái lên Thanh tiêu đề và giữ nguyên rồi di chuyển | Kích chuột phải lên Thanh tiêu đề và giữ nguyên rồi di chuyển | Kích chuột lên Thanh trạng thái của cửa sổ rồi di chuyển | Không có câu nào đúng |
Câu 139 | Tại cửa sổ Printers, để chọn máy in mặc định ta kích nút trái chuột vào tên máy in và thực hiện lần lượt các thao tác: | Chọn Menu View và chọn Set as Default Printer | Chọn Menu Edit và chọn Set as Default Printer | *Chọn Menu File và chọn Set as Default Printer | Chọn Menu Tools và chọn Set as Default Printer |
Câu 140 | Tại màn hình Windows, để hiển thị giờ hệ thống trên thanh TaskBar, ta thực hiện: | Kích chuột phải trên nền trống của Desktop, chọn Properties và đánh dấu chọn Show the clock | *Kích chuột phải trên thanh TaskBar, chọn Properties và đánh dấu chọn Show the clock | Chọn Start – Setting – ControlPanel, chọn Date/Time | Cả ba câu trên đều đúng |
Câu 141 | Tại mục Containing Text trong hộp thoại Find (hoặc Search) cho phép người dùng: | Nhập tên File và Folder cần tìm | *Nhập nội dung của File cần tìm | Nhập đường dẫn đến Folder cần tìm | Tất cả các câu trên đều đúng |
Câu 142 | Thao tác Cut – Copy là thao tác: | Sao chép – Di chuyển | Xoá – Sao chép | Xoá – Di chuyển | *Di chuyển – Sao chép |
Câu 143 | Thao tác nào sau đây để sắp xếp các cửa sổ trên Desktop theo hàng ngang: | Nhắp phải chuột trên vùng trống Desktop, chọn Arrange Windows | Chọn Start – Program – Arrange Windows | Nhắp phải chuột trên Start – chọn Arrange Windows | *Nhắp phải chuột trên vùng trống của thanh TaskBar chọn Windows Tile Horizontally |
Câu 144 | Thao tác nào sau đây dùng để sắp xếp các cửa sổ trên Desktop theo hàng dọc: | Nhắp phải chuột trên vùng trống của thanh TaskBar – chọn Tile Windows Horizontally | *Nhắp phải chuột trên vùng trống của thanh TaskBar – chọn Tile Windows Vertically | Nhắp phải chuột trên vùng trống của thanh TaskBar – chọn Cascade Windows | Tất cả các thao tác trên đều sai |
Câu 145 | Thao tác nào sau đây dùng để sắp xếp các cửa sổ trên Desktop theo hàng dọc: | Nhắp phải chuột trên vùng trống Desktop, chọn Arrange Windows | Chọn Start – Programs – Arrange Windows | Nhắp phải chuột trên Start – Chọn Arrange Windows | *Nhắp phải chuột trên vùng trống của thanh TaskBar, chọn Tile Windows Vertically |
Câu 146 | Thao tác nào sau đây dùng để sắp xếp các cửa sổ trên Desktop theo hàng ngang: | Nhắp phải chuột trên vùng trống của thanh TaskBar – chọn Cascade Windows | *Nhắp phải chuột trên vùng trống của thanh TaskBar – chọn Tile Windows Horizontally | Nhắp phải chuột trên vùng trống của thanh TaskBar – chọn Tile Windows Vertically | Cả 3 thao tác trên đều sai |
Câu 147 | Thao tác nào sau đây dùng để sắp xếp các cửa sổ trên Desktop theo kiểu xếp ngói: | Nhắp phải chuột trên vùng trống của thanh TaskBar – chọn Tile Windows Horizontally | Nhắp phải chuột trên vùng trống của thanh TaskBar – chọn Tile Windows Vertically | *Nhắp phải chuột trên vùng trống của thanh TaskBar – chọn Cascade Windows | Tất cả các câu trên đều sai |
Câu 148 | Thao tác nào sau đây sẽ không thực hiện được với 1 cửa sổ đang ở chế độ cực đại kích thước: | *Di chuyển | Đóng | Phục hồi kích thước cửa sổ | Tất cả các thao tác trên |
Câu 149 | Thao tác nào sau đây sẽ thực hiện được với 1 cửa sổ đang ở chế độ cực đại kích thước: | Cực tiểu kích thước cửa sổ | Phục hồi kích thước cửa sổ | Đóng cửa sổ | *Tất cả các thao tác trên |
Câu 150 | Thao tác nào sau đây tương đương với thao tác kích chọn nút số 8 (xem hình) trên thanh công cụ Windows Explorer: | Bấm tổ hợp phím Ctrl + F | Bấm tổ hợp phím Windows + F | Bấm tổ hợp phím Ctrl + E | *Tất cả các thao tác trên |
Câu 151 | Thao tác nào trong các thao tác sau có thể thực hiện được trên cả hai cửa sổ TreeView và ListView của Windows Explorer: | Sắp xếp Folder hoặc File | Nới rộng hoặc thu hẹp 1 cấp Folder | *Mở 1 Folder | Thay đổi kiểu hiển thị |
Câu 152 | Thao tác nhắp phải chuột tại một biểu tượng trên Desktop và chọn mục Copy là tương đương với thao tác: | Bấm tổ hợp phím Ctrl + M | Bấm tổ hợp phím Ctrl + V | *Bấm tổ hợp phím Ctrl + C | Bấm tổ hợp phím Ctrl + X |
Câu 153 | Thao tác nhắp phải chuột vào biểu tượng của tập tin, chọn Properties là để: | Sao chép tập tin | Xoá tập tin | Đổi tên tập tin | *Xem thuộc tính tập tin |
Câu 154 | Thao tác Right Click chuột tại chỗ trống trên Desktop chọn Properties tương ứng với thao tác nào sau đây: | *Start – Settings – Control Panel – Display | Start – Settings – Control Panel – Date/Time | Start – Settings – Control Panel – System | Start – Settings – Control Panel – Add New Hardware |
Câu 155 | Thao tác Right click chuột tại vùng trống trên Desktop rồi chọn Properties tương ứng với việc Double Click chuột vào biểu tượng nào trong cửa sổ Control Panel (Xem hình): | *Display | Date/Time | System | Regional Settings |
Câu 156 | Thao tác Right click chuột vào biểu tượng My Computer rồi chọn Properties tương ứng với việc Double Click chuột vào biểu tượng nào trong cửa sổ Control Panel (Xem hình): | Display | Date/Time | *System | Regional Settings |
Câu 157 | Thao tác sắp xếp Folder hoặc File có thể thực hiện trên cửa sổ nào của Windows Explorer: | TreeView | *ListView | TreeView và ListView | Không có câu trả lời đúng |
Câu 158 | Thao tác thu hẹp hoặc nới rộng một cấp Folder được thực hiện trên cửa sổ nào của Windows Explorer: | ListView | TreeView – ListView | *TreeView | Các câu trên đều đúng |
Câu 159 | Thao tác thu hẹp hoặc nới rộng một cấp Folder được thực hiện trên cửa sổ nào của Windows Explorer: | List View | *Tree View | Cả hai cửa sổ đều được | Cả hai cửa sổ đều không được |
Câu 160 | Thực hiện chuỗi tìm kiếm nào sau đây sẽ trả về đúng 3 tập tin (file): “day1.doc”, “sayit.txt” và “pay.mon”: | ?ay.* | ?ay?.* | a*y.* | *?ay*.* |
Câu 161 | Tổ hợp phím Alt + Tab dùng để: | Đóng 1 ứng dụng đang chạy trong Windows | *Chuyển đổi qua lại giữa các cửa sổ ứng dụng đang mở trong Windows | Cực đại 1 ứng dụng khi nó đang cực tiểu | Cực tiểu 1 ứng dụng khi nó đang cực đại |
Câu 162 | Tổ hợp phím nào sau đây dùng để đóng cửa sổ một ưứng dụng trên Windows: | Alt + F1 | Ctrl + F1 | *Alt + F4 | Ctrl + F4 |
Câu 163 | Trên cửa sổ List View của Windows Explorer, để hiển thị chi tiết các thông tin về Folder hay File, ta mở menu View và chọn: | Tiles | Thumbnails | List | *Details |
Câu 164 | Trên Desktop, ta có thể dùng bàn phím để chọn được các biểu tượng nằm cách nhau hay không: | Được | Không được | *Chọn được hay không là còn phụ thuộc vào thao tác của người sử dụng | Không có trả lời đúng |
Câu 165 | Trong bảng bên phải của Window Explorer, để chọn (đánh dấu) các Folder, File liên tục ta thực hiện thao tác: | Click chọn đối tượng đầu tiên, ấn giữ phím Ctrl và click đối tượng cuối | *Click chọn đối tượng đầu tiên, ấn giữ phím Shift và click đối tượng cuối | Click chọn đối tượng đầu tiên, ấn giữ phím Alt và click đối tượng cuối | Không có câu nào đúng |
Câu 166 | Trong bảng bên phải của Window Explorer, để hiển thị chi tiết các thông tin về Folders hay Files, ta mở Menu View và chọn: | Tiles | *Details | Thumbnails | Details Icons |
Câu 167 | Trong các Folder sau, Folder nào có thể chứa 2 Folder con cùng tên: | Desktop | C:\Windows | *RecycleBin | Không có Folder nào có chứa 2 Folder con cùng tên |
Câu 168 | Trong các phần mềm dưới đây, phần mềm nào không phải là hệ điều hành: | MS Dos | Windows 2000 | Windows 95 | *Acad |
Câu 169 | Trong các phần mềm dưới đây, phần mềm nào không phải là hệ điều hành: | Linux | *Microsoft Office | Windows 2000 | WindowsXP |
Câu 170 | Trong cửa sổ bên phải (List View) của Windows Explorer, để chọn(đánh dấu) các Folder, File liên tục, ta thực hiện thao tác: | Click chọn đối tượng đầu tiên, ấn giữ phím Ctrl và Click đối tượng cuối | *Click chọn đối tượng đầu tiên, ấn giữ phím Shift và Click đối tượng cuối | Click chọn đối tượng đầu tiên, ấn giữ phím Alt và Click đối tượng cuối | Không có câu nào đúng |
Câu 171 | Trong cửa sổ ListView của Windows Explorer, kiểu hiển thị nào cho phép người sử dụng có thể biết được kích thước của một File có chứa trong cửa sổ đó: | Tiles | Details | *Cả A và B đều đúng | Cả A và B đều sai |
Câu 172 | Trong cửa sổ Windows Explore, để đổi tên một thư mục ta thực hiện: | Chọn thư mục – Kích chuột phải – Chọn Rename | Chọn thư mục – Kích chuột trái – Chọn Rename | Chọn thư mục – Ấn phím F2 | *Cả hai câu trả lời A và C đều đúng |
Câu 173 | Trong cửa sổ Windows Explorer, để đặt hoặc gỡ bỏ thuộc tính cho Folder đã chọn ta thực hiện lệnh: | File – Properties – Kích chuột để gỡ bỏ dấu chọn ở tên thuộc tính | Kích chuột phải vào Folder – Properties – Kích chuột để gỡ bỏ dấu chọn ở tên thuộc tính | View – Properties, kích chuột để gỡ bỏ dấu chọn ở tên thuộc tính | *Ý trả lời A và B đúng |
Câu 174 | Trong cửa sổ Windows Explorer, để đổi tên một Folder ta thực hiện: | Chọn Folder – Nhắp chuột phải – Chọn Rename | Chọn Folder – Nhắp chuột trái – Chọn Rename | Chọn Folder – Ấn phím F2 | *Cả hai câu trả lời A và C đều đúng |
Câu 175 | Trong cửa sổ Windows Explorer, để thiết lập thuộc tính cho các Folder đã được chọn ta chọn: | *File – Properties | View – Properties | Edit – Properties | Tất cả các câu trên đều đúng |
Câu 176 | Trong cửa sổ Windows Explorer, kích thước của các tập tin được chọn sẽ hiển thị trên: | Thanh địa chỉ Address Bar | *Thanh trạng thái Status Bar | Thanh công cụ chuẩn Standard Buttons | Tất cả các thanh trên |
Câu 177 | Trong hộp thoại ShutDown Windows, khi chọn Restart the Computer và chọn Yes, có nghĩa là: | Thoát khỏi Windows | *Khởi động lại máy và vào hệ điều hành Windows | Khởi động lại máy và vào hệ điều hành DOS | Tất cả các câu trên đều sai |
Câu 178 | Trong một cửa sổ tệp hồ sơ, bấm Ctrl + A là để: | *Chọn tất cả các tệp hồ sơ và tập tin có trong tệp hồ sơ đó | Xoá tất cả các tệp hồ sơ và tập tin có trong tệp hồ sơ đó | Đổi tên tất cả các tệp hồ sơ và tập tin có trong tệp hồ sơ đó | Sao chép tất cả các tệp hồ sơ và tập tin có trong tệp hồ sơ đó sang nơi khác |
Câu 179 | Trong một Folder ta không thể: | Tạo hai Folder trùng tên | Tạo hai File trùng tên | Tạo Folder con và File trùng tên | *Tất cả các câu trên đều đúng |
Câu 180 | Trong Windows cho phép đặt tên (File, Folder hoặc ShortCut) kể cả ký tự trắng (khoảng trống) với độ dài tối đa: | 64 ký tự | 16 ký tự | 32 ký tự | *255 ký tự |
Câu 181 | Trong Windows Explore để hiển thị các tập tin theo dạng chi tiết ta có thể thao tác: | Kích chuột chọn File – Close | *Kích chuột chọn View – Details | Kích chuột chọn Viiew – Thumbnails | Kích chuột chọn View – Titles |
Câu 182 | Trong Windows Explore, để tạo Folder mới ta thực hiện lệnh: | File – New – Shorcut | *File – New – Folder | File – Folder | File – Folder – New |
Câu 183 | Trong Windows Explorer để hiển thị các Folder, File gồm các thông tin về kích thước, ngày giờ tạo lập, ta thực hiện: | *View – Details | File – Properties | View – List | File – Rename |
Câu 184 | Trong Windows Explorer khi ta ấn tổ hợp phím Alt + Phím mũi tên qua phải thì tương ứng với việc Click chuột vào nút gì trên thanh công cụ: | Up | *Forward | Cut | Back |
Câu 185 | Trong Windows Explorer khi ta ấn tổ hợp phím Alt + Phím mũi tên qua trái thì tương ứng với việc Click chuột vào nút gì trên thanh công cụ: | Up | Forward | Cut | *Back |
Câu 186 | Trong Windows Explorer, bấm Ctrl + A chỉ có tác dụng trên cửa sổ: | Tree View | *List View | Cả 2 cửa sổ đều có tác dụng | Cả 2 cửa sổ đều không có tác dụng |
Câu 187 | Trong Windows Explorer, để chọn cùng lúc nhiều tập tin, thư mục không nằm kề nhau, ta dùng chuột kết hợp với phím: | Alt | Shift | Tab | *Ctrl |
Câu 188 | Trong Windows Explorer, để hiển thị nhãn của các nút lệnh trên thanh công cụ thì ta thực hiện: | Chọn File – Properties | Chọn View – As Web Page | *Chọn View – ToolBars – Customize, tại mục Text Options chọn mục Show Text Lables | Tất cả đều sai |
Câu 189 | Trong Windows Explorer, để hiển thị thông tin về kích thước, ngày giờ tạo lập của các tập tin, ta chọn lệnh: | View – List | View – Titles | *View – Details | View – Icons |
Câu 190 | Trong Windows Explorer, để khởi động chức năng Search ta bấm tổ hợp phím: | *Ctrl + F | Ctrl + G | Ctrl + A | Ctrl + H |
Câu 191 | Trong Windows Explorer, để mở một Folder nào đó thì ta thực hiện: | Double Click chuột vào biểu tượng của Folder đó | Nhập đường dẫn của Foder đó vào thanh Address Bar rồi Enter | *Cả A và B đều đúng | Cả A và B đều sai |
Câu 192 | Trong Windows Explorer, để tạo trên Desktop một Shortcut của một File, ta thực hiện thao tác: | *Kích phải chuột tại File đó, chọn Send To, chọn Desktop (Create Shortcut) | Kích phải chuột tại File đó, chọn Create Shortcut To Desktop | Kích phải chuột tại File đó, chọn New, chọn Create Shortcut To Desktop | Cả 3 câu trên đều đúng |
Câu 193 | Trong Windows Explorer, để xem dung lượng, phần mở rộng của các tập tin, ta thực hiện: | Chọn View – List | *Chọn View – Details | Chọn File – Properties | Chọn File – ReName |
Câu 194 | Trong Windows Explorer, khi ta thao tác lệnh View – Thumbnails nhằm có thể: | *Xem ảnh của các tập tin ảnh | Xem chi tiết của các loại tập tin bất kỳ | Xem ngày giờ tạo lập tập tin của tập tin | Xem thư mục, tập tin theo dạng danh sách |
Câu 195 | Trong Windows Explorer, thao tác nào sau đây có thể thực hiện được trên cả hai cửa sổ Tree View và List View: | Trở lên trên một cấp Folders | Chọn Folder | Mở Folder | *Tất cả các thao tác trên |
Câu 196 | Trong Windows Explorer: | Bên trái là cửa sổ ListView, bên phải là cửa sổ TreeView | *Bên trái là cửa sổ TreeView, bên phải là cửa sổ ListView | Cả A và B đều đúng | Cả A và B đều sai |
Câu 197 | Trong Windows XP, để thao tác các tập lệnh Dos, ta thực hiện như sau: | Start/Run rồi gõ lệnh CMD | *Start – Programs – Accessories – Command Prompt | Windows XP không hỗ trợ các lệnh Dos | Ý trả lời A và B đúng |
Câu 198 | Trong Windows, các nhóm kí tự nào dưới đây không sử dụng để đặt tên File: | Các chữ số 0…9 | *Các ký tự ! @ # $ % ^ & * () | Cả A và B đều dùng được | Cả A và B đều không dùng được |
Câu 199 | Trong Windows, ký tự phân cách hàng ngàn là: | Dấu chấm (.) | Dấu phẩy (,) | Dấu chẩm phẩy (;) | *Không có câu trả lời đúng |
Câu 200 | Trong Windows, muốn xem dung lượng của một ổ đĩa cứng hiện có trên máy (Ví dụ: đĩa C:\), bạn thực hiện: | Vào Windows Explorer, chọn ổ đĩa cần xem, chọn Files – Properties | Double Click chuột vào biểu tượng My Computer, chọn ổ đĩa cần xem nhắp nút phải chuột, chọn Properties | Cả A và B đều sai | *Cả A và B đều đúng |
Câu 201 | Trong Windows, ta có thể chạy(run) cùng lúc: | Chỉ một chương trình | Hai chương trình | *Nhiều chương trình ứng dụng khác nhau | Tối đa 10 chương trình |
Câu 202 | Trong Windows, tên File nào dưới đây là hợp lệ: | *Win-Word và Excel.doc | Win*Word*Excel.doc | Cả A và B đều hợp lệ | Cả A và B đều không hợp lệ |
Câu 203 | Từ menu Start của Windows, gõ CMD vào hộp thoại Run rồi chọn OK, điều gì sẽ xảy ra: | Báo lỗi “Windows can’t open this document” | *Xuất hiện màn hình giao diện của DOS | Không có gì xảy ra | Kích hoạt các chương trình diệt Virus |
Câu 204 | Windows là một hệ điều hành: | *Đa nhiệm | Đơn nhiệm | Cả A và B đều đúng | Cả A và B đều sai |
Câu 205 | Xem đường dẫn của một File trong Windows Explorer, ta thực hiện: | *Click phải chuột trên File, chọn Properties – General, xem mục Location | Click phải chuột trên File, chọn Properties – General, xem mục Path | Chọn File, chọn Menu File, Properties – General, xem mục Location | Câu B và C đúng |
Câu 206 | “Ta đặt con trỏ trong Table, chọn Table – Select Table”. Phát biểu này chính là thao tác: | Xoá toàn bộ Table đó | *Chọn toàn bộ Table | Kẻ khung cho Table | In nghiêng các ký tự có trong Table |
Câu 207 | Bấm Ctrl + F2 thì tương đương với chọn mục nào trong menu File (xem hình): | *Print Preview | Properties | Version | |
Câu 208 | Bấm F12 là tương đương với kích chọn mục nào trong menu File (xem hình): | Save | *Save As | Properties | Send to |
Câu 209 | Bấm tổ hợp phím nào sẽ tương đương với việc kích chọn nút này (xem hình): | *Ctrl + U | Ctrl + X | Ctrl + B | Ctrl + G |
Câu 210 | Các bước tuần tự để mở một tập tin được lưu trên đĩa là: | Kích chuột vào biểu tượng Open trên thanh công cụ, chọn tên tập tin cần mở trong hộp thoại Open và kích nút Open | Chọn File – Open, chọn ổ đĩa và Folder có chứa tập tin cần mở, Double Click chuột tại tên tập tin | Bấm Ctrl + O, chọn tên tập tin cần mở trong hộp thoại Open và kích nút Open | *Các cách trên đều được |
Câu 211 | Các phát biểu nào sau đây là sai: | Ctrl+I dùng để in nghiêng văn bản | Ctrl+B dùng để tô đậm văn bản | *Ctrl+J dùng để canh trái văn bản | Ctrl+R dùng để canh phải văn bản |
Câu 212 | Cho biết tập tin nào thi hành ứng dụng Microsof Word: | Word.exe | *WinWord.exe | MSWord.exe | Word.com |
Câu 213 | Chọn mục nào trong các mục sau để có thể đưa hình tròn đang được chọn trong 3 hình vẽ (xem hình) lên trên hình tam giác: | Bring to Front | Bring Forward | *Cả A và B đều được | Cả A và B đều sai |
Câu 214 | Chọn mục nào trong các mục sau để có thể đưa hình tròn đang được chọn trong 3 hình vẽ (xem hình) ra sau hình vuông: | Send to Back | Send Backward | *Cả A và B đều được | Cả A và B đều sai |
Câu 215 | Chọn mục nào trong các mục trong hộp thoại Change Case (xem hình) cho phép người dùng đổi sang hoa tất cả các ký tự trong đoạn văn bản đang được chọn: | *UPPERCASE | Sentece case | Title Case | lowercase |
Câu 216 | Chọn mục nào trong các mục trong hộp thoại Change Case (xem hình) cho phép người dùng đổi sang thường tất cả các ký tự trong đoạn văn bản đang được chọn: | *lowercase | Title Case | Sentence case | UPPERCASE |
Câu 217 | Chọn mục nào trong hộp thoại (xem hình) cho phép người dùng in ngang một trang giấy: | *Landscape | Portrait | Chọn khổ giấy là A4 và chọn mục Portrait | Tất cả các câu trên đều sai |
Câu 218 | Chọn mục nào trong hộp thoại Font (xem hình) cho phép ta chuyển sang in hoa một khối văn bản đang được chọn: | *All caps | Superscript | Subscript | Emboss |
Câu 219 | Chọn mục nào trong hộp thoại Font (xem hình) cho phép tạo định dạng chữ nhỏ ở dưới (cước số): | Superscript | *Subscript | All caps | Small caps |
Câu 220 | Chọn mục nào trong hộp thoại Font (xem hình) cho phép tạo định dạng chữ nhỏ ở trên (chỉ số): | All caps | Small caps | *Superscript | Subscript |
Câu 221 | Chọn tiếp mục nào trong Menu Format (xem hình) cho phép người dùng có thể thay đổi được khoảng cách giữa các đoạn văn: | Font | *Paragraph | Borders and Shading | Columns |
Câu 222 | Chọn tiếp mục nào trong Menu Format (xem hình) cho phép người dùng có thể thay đổi được kích thước của Font chữ: | *Font | Columns | DropCap | Change Case |
Câu 223 | Chọn tiếp mục nào trong Menu Format (xem hình) cho phép người dùng có thể thay đổi được màu sắc của Font chữ: | *Font | Paragraph | Border and Shading | Columns |
Câu 224 | Để bật tắt thanh công cụ sau (xem hình) ta thực hiện: | *Vào menu View – chọn Toolbars – kích Standard | Vào menu View – chọn Toolbars – kích Formating | Vào menu Format – chọn Toolbars – kích Standard | Vào menu Format – chọn Toolbars – kích Formating |
Câu 225 | Để bỏ qua việc tự động kiểm tra lỗi ngữ pháp, ta thực hiện: | Vào View – Options – Bỏ dấu chọn ở phần Grammar và Word count | Vào View – Options – Bỏ dấu chọn ở phần Spelling và Grammar | *Vào Tools – Options, chọn thẻ Spelling&Grammar, bỏ dấu chọn ở mục Check Grammar as your type | Tất cả các câu trả lời trên đều sai |
Câu 226 | Để cài đặt chế độ lưu tài liệu tự động, ta thực hiện như sau: | *Vào Tools chọn Options, chọn thẻ Save, rồi đánh dấu chọn ô Save AutoRecover Info Every | Vào Tools – Autosave | Nhấn tổ hợp phím Ctrl + S | Tất cả các câu trả lời trên đều đúng |
Câu 227 | Để canh đều 2 biên của 1 đoạn văn bản đã chọn, ta dùng tổ hợp phím: | Ctrl + E | Ctrl + R | Ctrl + L | *Ctrl + J |
Câu 228 | Để chèn biểu đồ biểu diễn dữ liệu trong bảng đã chọn, ta thực hiện lệnh: | Tools – Picture Chart | Format – Picture – Chart | *Insert – Picture – Chart | Insert – Object – Chart |
Câu 229 | Để chèn các ký tự đặc biệtn (Symbol) vào trong văn bản ta thực hiện: | View – Symbol | *Insert – Symbol | View – Insert – Symbol | Format – Insert – Symbol |
Câu 230 | Để chèn chữ nghệ thuật WordArt, ta chọn: | Insert – WordArt | *Insert – Picture – WordArt | View – WordArt | View – Picture – From File |
Câu 231 | Để chèn hình ảnh vào văn bản, ta phải: | Chọn Insert – Picture – From File | Chọn Insert – Picture – Clip Art | Chọn Format – Picture | *Cả câu A và B đều đúng |
Câu 232 | Để chèn một biểu đồ biểu diễn dữ liệu trong một bảng đã chọn, ta thực hiện: | *Insert – Picture – Chart | Insert – Picture Chart | Format – Picture – Chart | Insert – Object – Chart |
Câu 233 | Để chèn một biểu đồ biểu diễn dữ liệu trong một bảng đã chọn ta thực hiện lệnh sau: | Insert – Chart | View – Picture – Chart | *Insert – Object – Microsoft Graph Chart | Inser – Picture – Graph Chart |
Câu 234 | Để chèn một hình ảnh vào văn bản, Anh chị sẽ chọn cách nào đúng nhất trong các cách sau: | Chọn vùng văn bản cần chèn hình, kích chọn menu Insert, chọn Break | Chọn vùng văn bản cần chèn hình, kích chọn menu Insert, chọn File, trong hộp thoại “Insert File” chọn hình cần chèn, kích Insert | *Chọn vùng văn bản cần chèn hình, kích chọn menu Insert, chọn Clip Art, trong hộp thoại “Insert ClipArt”, chọn hình mong muốn, kích chọn nút “Insert ClipArt” | Tất cả các cách trên đều đúng |
Câu 235 | Để chèn một hình ảnh vào văn bản, ta phải: | Chọn Insert, Picture, From File | Chọn Insert, Picture, Clip Art | Chọn Format, Picture | *Câu A và B đều đúng |
Câu 236 | Để chèn Ngày tháng năm hiện tại vào văn bản, ta thực hiện: | Insert – Date and Time – Chọn kiểu Ngày tháng năm – OK | View – Header and Footer – Kích chọn nút Insert Date trên thanh công cụ Header and Footer | *Cả hai câu A và B đều đúng | Cả hai câu A và B đều sai |
Câu 237 | Khi người dùng chọn mục Sentence case trong hộp thoại Change Case(xem hình), thì sẽ có tác dụng: | *In hoa ký tự đầu câu | In hoa ký tự S | In hoa tất cả các ký tự có trong đoạn văn bản được chọn | In thường tất cả các ký tự có trong đoạn văn bản được chọn |
Câu 238 | Khi soạn thảo văn bản tiếng Việt, xuất hiện đường răng cưa nằm dưới dòng văn bản, để xử lý không còn hiện tượng đó, ta thực hiện lần lượt các thao tác: | Đây là hiện tượng lạ, có khả năng do Virus nên cần phải quét Virus trên máy tính | Chọn menu Tools, chọn AutoCorrect, chọn Spelling & Grammar và bỏ dấu chọn tại mục Check spelling as you type | *Chọn menu Tools, chọn Options, chọn Spelling & Grammar và bỏ dấu chọn tại mục Check spelling as you type | Chọn menu Tools, chọn Customize, chọn Spelling & Grammar và bỏ dấu chọn tại mục Check spelling as you type |
Câu 239 | Khi soạn thảo văn bản, để định dạng khoảng cách giữa hai dòng trong đoạn là 1,5 lines, ta sử dụng tổ hợp phím nào: | Shift + 5 | Alt + 1 + 5 | Alt + 5 | *Ctrl + 5 |
Câu 240 | Khi soạn thảo văn bản, để định dạng tăng khoảng cách giữa các dòng trong một đoạn văn bản lên gấp đôi (Double), ta bấm tổ hợp phím nào: | Ctrl + 1 + 1 | Alt + 1 + 1 | *Ctrl + 2 | Alt + 2 |
Câu 241 | Khi sử dụng lệnh Insert trên thanh Menu Bar, ta có thể thực hiện được các công việc: | Đánh số trang cho văn bản, chèn Symbol, chèn hình ảnh, WordArt | Đánh số trang cho văn bản, làm chữ cái to đầu dòng (DropCap), chèn hình ảnh, WordArt | Làm đầu trang, chân trang (Header and Footer), chèn Symbol, chèn hình ảnh, WordArt | *Tất cả các câu trên đều đúng |
Câu 242 | Khi ta bấm tổ hợp phím nào trong các tổ hợp phím sau sẽ tương đương với việc kích nút số 3(xem hình): | *Ctrl + S | Ctrl + O | Ctrl + C | Ctrl + V |
Câu 243 | Khi ta chọn Selection và chọn OK trong hộp thoại Print (xem hình) thì Word sẽ: | *In khối văn bản được chọn | Chỉ in những từ Selection có trong văn bản | Chỉ in trang nào có chứa từ Selection | Thực hiện in tất cả những ý đã nêu trên |
Câu 244 | Khi ta thực hiện thao tác này (xem hình) sẽ có tác dụng: | Chèn vào văn bản 16 ký tự | *Thay đổi kích cỡ chữ | Nhảy đến trang 16 của văn bản | Tìm và xoá số 16 trong văn bản |
Câu 245 | Khi thao tác trên bảng, để tách bảng tại vị trí dòng con trỏ đang đứng ta thực hiện: | *Table – Split Table | Table – Split Row | Table – Split Cell | Tất cả các câu trên đều đúng |
Câu 246 | Khi thao tác trong Table để tách bảng tại trí dòng con trỏ đang đứng ta thực hiện: | Table – Split rows | Table – Split cells | *Table – Split Table | Table – Split – Table |
Câu 247 | Khi thoát Winword, máy xuất hiện thông báo:”Do you want to save the changes you make the Document1?” Ta chọn Yes có nghĩa là: | Thoát khỏi Word | *Lưu tập tin vào đĩa và thoát khỏi Word | Lưu tập tin vào đĩa | Không có điều gì xảy ra cả |
Câu 248 | Khi thực hiện Ctrl + PageUp hoặc Ctrl + Page Down, con trỏ sẽ di chuyển: | Lên xuống 1 trang màn hình | *Lên xuống 1 trang văn bản | Về đầu hoặc cuối dòng | Qua trái hoặc qua phải 1 ký tự |
Câu 249 | Khi thực hiện thao tác nào sau đây sẽ không chọn(bôi đen) tất cả nội dung văn bản: | Ctrl + A | Đặt con trỏ đầu văn bản, nhấn Ctrl + Shift + End | *Đặt con trỏ đầu văn bản, nhấn Ctrl + Alt + End | Tất cả các thao tác trên đều không thực hiện được |
Câu 250 | Khi thực hiện tổ hợp phím Ctrl + P và chọn nút OK cho phép người dùng: | Lưu nội dung của văn bản hiện hành | Mở tập tin văn bản đã lưu trên đĩa | Đóng nội dung văn bản hiện hành | *In nội dung văn bản hiện hành |
Câu 251 | Kích chọn nút số 11 (xem hình) sẽ tương đương với việc bấm tổ hợp phím nào sau đây: | *Ctrl + Z | Ctrl + X | Ctrl + C | Ctrl + V |
Câu 252 | Kích chọn vào nút này (xem hình) sẽ tương đương với việc bấm tổ hợp phím: | *Ctrl + B | Ctrl + C | Ctrl + X | Ctrl + V |
Câu 253 | Kích vào nút nào trong các nút sau (xem hình) cho phép người dùng có thể thay đổi kích cỡ chữ trong một đoạn văn bản đã được chọn lựa: | *Nút số 2 | Nút số 3 | Nút số 1 | Nút số 4 |
Câu 254 | Kích vào nút này (xem hình) làm cho khối văn bản được chọn sẽ như thế nào: | In đậm | *Gạch chân | Chèn thêm vào khối văn bản đó chữ U có gạch chân | Gạch chân những ký tự U có trong đoạn văn bản đó |
Câu 255 | Kích vào nút này (xem hình) sẽ làm cho khối văn bản đang được chọn sẽ: | *In đậm | In nghiêng | Gạch chân | Canh thẳng lề bên trái |
Câu 256 | Kích vào nút số 2 (xem hình) là tương đương với việc bấm tổ hợp phím nào sau đây: | *Ctrl + O | Ctrl + N | Ctrl + S | Ctrl + V |
Câu 257 | Kích vào nút số 3(xem hình) là tương đương với việc ta thực hiện thao tác nào sau đây: | Chọn File – Open | *Chọn File – Save | Chọn File – Print | Chọn File – Exit |
Câu 258 | Kích vào nút số 4 (xem hình) thì tương đương với việc bấm tổ hợp phím: | *Ctrl + I | Ctrl + A | Ctrl + G | Ctrl + B |
Câu 259 | Kích vào nút số 5 (xem hình) thì tương đương với việc bấm tổ hợp phím: | *Ctrl + U | Ctrl + Shift + U | Alt + Shift + U | Shift + U |
Câu 260 | Làm cách nào đưa siêu liên kết vào tài liệu: | Chọn khối – Tools – Hyperlink | Chọn khối – Insert – Hyperlink | Chọn khối – Bấm Ctrl+K | *Cả hai câu trả lời B và C đều đúng |
Câu 261 | Để chèn số trang trong tài liệu, ta thực hiện: | *Insert – Page Number | View – Page Number | Insert – Header and Footer | Câu B và C đều đúng |
Câu 262 | Để chèn số trang vào văn bản, ta thực hiện: | Insert – Page Numbers | View – Header and Footer – Kích chọn nút Insert Page Number trên thanh công cụ Header and Footer | *Cả hai câu A và B đều đúng | Cả hai câu A và B đều sai |
Câu 263 | Để chèn số trang vào văn bản, ta thực hiện: | *Insert – Page Numbers | Format – Header and Footer – Insert Page Numbers | View – Page Numbers | Cả hai câu A và B đều đúng |
Câu 264 | Để chèn thêm một hàng trong Table, ta thực hiện như sau: | Đặt con trỏ tại nơi cần chèn hàng trong Table, chọn Table – Insert – Rows Above hoặc Rows Below | Chọn ô tại nơi cần chèn hàng, chọn Table – Insert – Cells – Insert Entire Row | Đặt con trỏ tại ô cuối cùng bên phải của Table, bấm phím Tab | *Tất cả các thao tác trên đều đúng |
Câu 265 | Để chèn thêm một hàng vào bảng, ta thực hiện như sau: | Đặt con trỏ tại vị trí hàng cần chèn, kích chuột phải – Chọn Insert rows | Đặt con trỏ tại vị trí hàng cần chèn – Chọn Table – Chọn Insert rows | Chọn Format – Chọn Insert rows | *Cả hai câu A và C đều đúng |
Câu 266 | Để chèn tiêu đề trang (Header and Footer) cho văn bản hiện hành ta thực hiện: | Insert – Header and Footer | *View – Header and Footer | Edit – Header and Footer | Format – Header and Footer |
Câu 267 | Để chèn vào văn bản tại vị con trỏ một Table, ta thực hiện: | *Chọn Table – Insert – Table | Chọn Insert – New Table | Chọn Format – Table | Chọn Format – New – Table |
Câu 268 | Để chèn vào văn bản tại vị trí con trỏ một biểu tượng, ta chọn: | *Insert – Symbol | Insert – Picture | Format – Symbol | Format – Picture |
Câu 269 | Để chia cột cho văn bản, ta chọn mục nào trong Menu Format (xem hình): | Font | Change Case | *Columns | Styles and Formatting |
Câu 270 | Để chia cột cho vùng văn bản đã được chọn, ta thực hiện như sau: | *Format – Columns | Format – Format Columns | Edit – Columns | Edit – Format Columns |
Câu 271 | Để chia cửa sổ soạn thảo văn bản thành hai phần, ta dùng lệnh: | Tools – Split… | *Windows – Split… | Edit – Tools – Split… | Cả 3 câu trên đều đúng |
Câu 272 | Để chia nhỏ 1 ô trong Table, ta chọn ô sau đó: | *Chọn Table – Split Cells | Chọn Table – Merge Cells | Chọn Format – Split Cells | Chọn Format – Merge Cells |
Câu 273 | Để chia ô đang chọn trong bảng (Table) thành nhiều ô, ta dùng lệnh: | Table – Merge Cells | Format – Merge Cells | *Table – Split Cells | Format – Split Cells |
Câu 274 | Để chia tách một ô đã chọn trong bảng (Table) thành nhiều ô, ta thực hiện: | Format – Merge Cells | Table – Merge Cells | Format – Split Cells… | *Table – Split Cells |
Câu 275 | Để chọn (bôi đen) tất cả văn bản, động tác nào sau đây là sai: | Bấm tổ hợp phím Ctrl + A | Đặt con trỏ đầu văn bản, nhấn Ctrl + Shift + End | Bấm Ctrl + Home rồi nhấn Ctrl + Shift + End | *Đặt con trỏ đầu văn bản, nhấn Ctrl + Alt + End |
Câu 276 | Để chọn Font chữ ngầm định (Default) trong soạn thảo văn bản, ta thực hiện: | *Format – Font, chọn Font rồi kích Default | Format – Character Spacing – Default | Format – AutoFormat | Tools – Language – Set Language |
Câu 277 | Để chọn khối tất cả văn bản ta làm như sau: | Bấm tổ hợp phím Ctrl + A | Bấm tổ hợp phím Shift + A | Quét chuột lên hết cả văn bản | *Cả hai đáp án A và C đều đúng |
Câu 278 | Để chọn khối văn bản từ vị trí con trỏ đến cuối tư liệu, ta bấm tổ hợp phím: | Ctrl + Shift + A | Ctrl + Shift + Home | *Ctrl + Shift + End | Ctrl + A |
Câu 279 | Để chọn lệnh trên thanh Menu, ta thực hiện các cách sau: | Kích chuột tại tên mục lệnh trên Menu | Nhấn tổ hợp phím Alt + F10, dùng phím mũi tên chuyển đến mục lệnh và <Enter> | Giữ tổ hợp phím Alt + ký tự Hotkey của mục lệnh (ký tự có gạch chân) | *Các ý trả lời trên đều đúng |
Câu 280 | Để chọn một từ, ta thực hiện thao tác: | Double Click chuột tại từ cần chọn | Dùng chuột quét chọn tất cả các ký tự có trong từ đó | Đặt con trỏ tại đầu hoặc cuối từ, bấm tổ hợp phím Ctrl + Shift + Mũi tên phải hoặc Ctrl + Shift + Mũi tên trái | *Tất cả các cách trên đều được |
Câu 281 | Để chọn tất cả nội dung của một tài liệu hiện hành ta bấm tổ hợp phím: | Tab + A | *Ctrl + A | Alt + A | Shift + A |
Câu 282 | Để chọn toàn bộ khối văn bản, ta thực hiện: | Ấn tổ hợp phím Ctrl + A | Đặt con trỏ ở đầu văn bản, ấn tổ hợp phím Ctrl + Shift + End | Đặt con trỏ ở đầu đoạn văn bản bất kỳ, ấn chuột trái ba lần liên tục | *Chỉ có A và B là đúng |
Câu 283 | Để chọn toàn bộ nội dung văn bản của một tập tin hiện hành ta bấm tổ hợp phím: | Tab + A | *Ctrl + A | Ctrl + Alt + A | Shift + A |
Câu 284 | Để chọn toàn bộ văn bản đang soạn thảo, ta thực hiện: | Nhấn tổ hợp phím Ctrl + A | Chọn menu Edit – Select All | Chọn menu Edit, bấm phím chữ “L” | *Tất cả các cách trên đều đúng |
Câu 285 | Để chọn toàn bộ văn bản đang soạn thảo, ta thực hiện: | Chọn menu Edit – Select All | Chọn menu Edit, bấm phím chữ “L” | *Cả A và B đều đúng | Cả A và B đều sai |
Câu 286 | Để chuyển đổi đoạn văn bản được chọn thành chữ hoa, ta thực hiện: | *Format – Change Case – UPPERCASE | Tools – Change Case – UPPERCASE | Format – Change Case – Drop Cap | Format – Drop Cap |
Câu 287 | Để chuyển đổi nội dung từ bảng biểu sang văn bản. Sau khi chọn văn bản ta thực hiện lệnh: | Chọn Table – Convert Table to Text… | *Chọn Table – Convert – Table to Text… | Chọn Tools – Convert – Table to Text… | Chọn Format – Convert Table to Text… |
Câu 288 | Để có thể thực hiện canh trái, canh phải, canh giữa hoặc canh đều hai biên cho một đoạn văn, ta phải chọn tiếp mục nào trong Menu Format (xem hình): | Font | Change Case | *Paragraph | Styles and Formatting |
Câu 289 | Để đặt mật khẩu bảo vệ cho tài liệu đang soạn thảo, ta thực hiện: | File – Save As – Tools – Security Options | Tools – Protect – Security | Tools – Protect Document | *Câu A và C đều đúng |
Câu 290 | Để đếm trong 1 văn bản đang mở có bao nhiêu dòng, trang, đoạn ta thao tác sau: | Format – Count Word | Format – Word Count | Tools – Count Word | *Tools – Word Count |
Câu 291 | Để di chuyển con trỏ văn bản về ô đầu tiên hoặc ô cuối cùng trong 1 hàng của 1 bảng, ta nhấn: | Tab hoặc Shift + Tab | *Alt + Home hoặc Alt + End | Phím mũi tên lên hoặc mũi tên xuống | Alt + Page Up hoặc Alt + Page Down |
Câu 292 | Để di chuyển nhanh con trỏ về đầu dòng văn bản hiện hành, ta nhấn phím: | Page Up | Page Down | Shift + Home | *Home |
Câu 293 | Để di chuyển nhanh đến một trang bất kỳ trong văn bản hiện hành ta dùng tổ hợp phím: | Ctrl+H – Nhập số trang cần đến | *Ctrl+G – Nhập số trang cần đến | Alt+G – Nhập số trang cần đến | Cả 3 câu trả lời trên đều đúng |
Câu 294 | Để di chuyển nhanh về cuối tài liệu ta nhấn: | *Ctrl+End | Ctrl+PageDown | End | PageDown |
Câu 295 | Để định dạng chỉ số dưới như trong hình (Xem hình) ta tô đen số 2 và bấm tổ hợp phím: | *Ctrl+ dấu = | Shift+ dấu = | Ctrl+ Shift+dấu = | Alt+Ctrl+ dấu = |
Câu 296 | Để định dạng chỉ số trên như trong hình (Xem hình) ta tô đen số 3 và bấm tổ hợp phím: | Ctrl+ dấu = | Shift+ dấu = | *Ctrl+ Shift+dấu = | Alt+Ctrl+ dấu = |
Câu 297 | Để định dạng cột (chia đoạn văn thành nhiều cột) cho đoạn văn bản đã chọn, ta thực hiện: | Insert – Columns | *Format – Columns | Table – Columns | Edit – Columns |
Câu 298 | Để định dạng Font chữ in đậm và in nghiêng cho văn bản được chọn, ta thực hiện: | Bấm các tổ hợp phím Ctrl + B và Ctrl + I | Bật các nút B và I trên thanh công cụ Formatting | Bật các nút B và U trên thanh công cụ Formatting | *Câu A và B là đúng |
Câu 299 | Để định dạng gạch chân cho một đoạn văn bản với nét đôi. Sau khi chọn đoạn văn bản, ta thực hiện: | Ấn tổ hợp phím Ctrl + U | Ấn tổ hợp phím Ctrl + Shift + U | *Ấn tổ hợp phím Ctrl + Shift + D | Cả 3 câu trên đều đúng |
Câu 300 | Để định dạng gạch chân một đoạn văn bản đang chọn với nét đôi ta nhấn tổ hợp phím: | Alt + Ctrl + U | Ctrl + Alt + U | *Ctrl + Shift + D | Không câu nào đúng |
Câu 301 | Để định dạng gạch chân một đoạn văn bản với nét đôi, ta bấm tổ hợp phím: | Ctrl + U | Ctrl + Shift + U | *Ctrl + Shift + D | Ctrl + Shift + A |
Câu 302 | Để định dạng gạch chân một đoạn văn bản với nét đôi, ta bấm tổ hợp phím: | Ctrl + B | Ctrl + U | Ctrl + Shift + U | *Ctrl + Shift + D |
Câu 303 | Để định dạng in đậm (chữ đậm) đoạn văn bản đã chọn, ta thực hiện: | Alt+B | *Cltr+B | Format – Bold | Edit – Bold |
Câu 304 | Để định dạng khoảng cách các hàng trong đoạn có chứa con trỏ là 1.5, ta thực hiện: | *Ấn tổ hợp phím Ctrl + 5 | Ấn tổ hợp phím Ctrl + 2 | Ấn tổ hợp phím Ctrl + 1 | Tất cả các thao tác trên đều sai |
Câu 305 | Để định dạng màu nền cho một đoạn văn bản đã chọn, ta dùng lệnh: | *Format – Borders and Shading… | Format – Borders | Table – Borders and Shading… | Format – Shading… |
Câu 306 | Để định khoảng cách trước và sau cho đoạn văn, ta thực hiện: | Edit – Paragraph, tại mục Spacing nhập các giá trị tại mục Before và After | Format – Paragraph, tại mục Line Spacing nhập các giá trị tại mục Before và After | *Format – Paragraph, tại mục Spacing nhập các giá trị tại mục Before và After | Insert – Paragraph, tại mục Line Spacing nhập các giá trị tại mục Before và After |
Câu 307 | Để đóng một cửa sổ văn bản đang sạon thảo, tổ hợp phím nào sau đây không đúng: | Ctrl+F4 | Ctrl+W | Alt+F4 | *Alt+W |
Câu 308 | Để đóng một tập tin văn bản hiện hành, ta dùng tổ hợp phím: | Ctrl + W | Ctrl + F4 | Ctrl + F | *Cả A và B đều đúng |
Câu 309 | Để đóng nội dung văn bản của tập tin hiện hành ta thực hiện tổ hợp phím: | Ctrl + W | Ctrl + F4 | *Câu A và B đúng | Không có câu nào đúng |
Câu 310 | Để đóng văn bản đang soạn thảo và lưu vào đĩa, ta thực hiện: | Kích chọn nút Close của cửa sổ trình ứng dụng | Kích chọn menu File – Exit và chọn Yes | *Kích chọn menu File – Close và chọn Yes | Kích chọn menu File – Close và chọn No |
Câu 311 | Để gõ được tiếng Việt trong Word, ta phải cần: | Một chương trình hỗ trợ gõ tiếng Việt (như VietWare, VietKey…) và đang được kích hoạt | Chọn bảng mã và Font chữ phù hợp | Chọn đúng kiểu gõ và chế độ gõ phù hợp | *Tất cả các yếu tố kể trên |
Câu 312 | Để gộp nhiều ô trong bảng thành một ô, ta thực hiện: | Table – Split cell… | *Table – Merge cells | Format – Split cell | Tất cả các câu trên đều sai |
Câu 313 | Để hiển thị các thanh công cụ, ta thực hiện như sau: | Click chọn Menu View – ToolBars – Click vào tên thanh công cụ cần chọn | Click phải chuột trên thanh công cụ đã có, Click vào tên thanh công cụ cần chọn | *Câu A và B đều đúng | Câu A và B đều sai |
Câu 314 | Để hiển thị hoặc không hiển thị một thanh công cụ trên màn hình, ta thực hiện lần lượt các thao tác: | Chọn menu Edit, chọn Show Toolbars, kích chọn tên thanh công cụ | *Chọn menu View, chọn Toolbars, kích chọn tên thanh công cụ | Chọn menu Edit, chọn Toolbars, kích chọn tên thanh công cụ | Chọn menu View, chọn Show Toolbars, kích chọn tên thanh công cụ |
Câu 315 | Để hiển thị số thứ tự các dòng của văn bản (Xem hình), ta thực hiện thao tác nào: | View – Layout – Line Numbers | Format – Layout – Line Numbers | Tool – Layout – Line Numbers | *File – Page Setup – Layout – Line Numbers |
Câu 316 | Để hiển thị thước ngang và dọc trong màn hình Windows, ta đặt tài liệu ở chế độ hiển thị: | *Print Layout | Online Layout | Normal | Outline |
Câu 317 | Để hiển thị toàn bộ thanh công cụ, ta thực hiện: | *Vào Tools – Customize – Options rồi đánh dấu chọn các mục “Show Standard and Formatting toolbar on two rows” và “Always show full menus” | Vào Format – Toolbar – Chọn tất cả các tuỳ chọn | Vào View – Show Toolbar | Tất cả các câu trả lời trên đều đúng |
Câu 318 | Để in đứng trang văn bản, ta thực hiện thao tác nào trong hộp thoại sau (xem hình): | Tại mục Paper chọn khổ giấy A4 | Tại mục Paper chọn khổ giấy A4 và chọn Landscape tại mục Orientation | *Chọn mục Portrait ở mục Orientation | Tại mục Paper chọn khổ giấy A8 |
Câu 319 | Để in một tư liệu ta thực hiện: | Kích chuột vào biểu tượng Print trên thanh công chuẩn | Chọn File – Print | Bấm CTRL + P | *Các cách trên đều được |
Câu 320 | Để in văn bản hiện hành ta thực hiện như sau: | *File – Print | Print – File | View – Print | File – Print File |
Câu 321 | Để kẻ khung cho cả bảng hoặc một số ô trong bảng, sau khi bôi đen phần cần kẻ khung, ta thực hiện: | Table – Borders and Shading | *Format – Borders and Shading, chọn Borders | Format – Borders and Shading, chọn Shading | Tất cả các câu trên đều sai |
Câu 322 | Để kẻ khung và chọn màu nền cho đoạn văn bản đang được chọn, ta thực hiện: | Chọn View – Border and Shading | Chọn Insert – Border and Shading | *Chọn Format – Border and Shading | Chọn File – Border and Shading |
Câu 323 | Để khai báo giấy in cho văn bản hiện hành (Ví dụ để chọn cỡ giấy A4 cho văn bản), ta chọn lệnh: | File – Print | *File – Page SetUp | File – Print Preview | Chỉ có câu A và B đúng |
Câu 324 | Để khai báo một dòng được chọn là Heading của Table, ta chọn dòng đó rồi thực hiện thao tác: | Format – Heading Rows Repeat | Insert – Heading Rows Repeat | *Table – Heading Row Repeat | Tool – Heading Row Repeat |
Câu 325 | Để kích hoạt menu View trong Word ta bấm tổ hợp phím: | Ctlr+V | Shift+W | Alt+W | *Alt+V |
Câu 326 | Để kiểm tra lỗi chính tả và văn phạm khi đang soạn thảo văn bản, ta kích nút nào trong các nút sau(xem hình): | Nút số 1 | Nút số 2 | *Nút số 3 | Nút số 4 |
Câu 327 | Để lưu File với một tên khác trong Word, ta thực hiện: | *Chọn File – Save As | Chọn File – Save | Chọn Edit – Save As | Chọn Edit – Save |
Câu 328 | Để lưu lại nội dung văn bản và không thay đổi tên File của File BaiThi.DOC đang mở từ đĩa mềm A: sang đĩa C: ta thực hiện lần lượt các thao tác: | Kích chọn menu File, chọn Save | Nhấn tổ phím Ctrl +S | Kích chọn menu Edit, chọn Replace | *Kích chọn menu File, chọn Save As |
Câu 329 | Để lưu một tài liệu, bạn chọn cách nào: | Kích chuột vào biểu tượng Save trên thanh công cụ | Chọn File – Save | Bấm tổ hợp phím Ctrl + S | *Các cách trên đều được |
Câu 330 | Để lưu một tập tin đang được lưu trước đó với một tên File khác, ta ấn phím: | F9 | F10 | F11 | *F12 |
Câu 331 | Để lưu tài liệu với một tên khác thì kích chọn mục nào trong menu File (xem hình): | Save | *Save As | Properties | Send to |
Câu 332 | Để mở hộp thoại chọn Font khi soạn thảo văn bản ta dùng tổ hợp phím: | *Ctrl+D | Ctrl+F | Ctrl+O | Ctrl+T |
Câu 333 | Để mở hộp thoại định dạng Font chữ cho đoạn văn bản, ta chọn đoạn văn bản rồi thực hiện chọn: | Insert – font | File – Format Font | *Format – Font | File – Format – Font |
Câu 334 | Để mở hộp thoại Fonts (dùng để thay đổi Font chữ, cỡ chữ, màu sắc, ….) cho một đoạn văn bản đã chọn, ta bấm tổ hợp phím: | Ctrl + P | *Ctrl + D | Ctrl + V | Ctrl + H |
Câu 335 | Để mở hộp thoại Page Setup của Microsoft Word, ta thực hiện lệnh: | *File – Page Setup | Format – Page Setup | File – Page – Page Setup | File – Tool – Page Setup |
Câu 336 | Để mở một tài liệu trong Word ta có thể thao tác với tổ hợp phím nào sau đây: | *Ctrl+O | Alt+O | Alt+F4 | Ctrl+F4 |
Câu 337 | Để nối 2 ô lại với nhau trong Table, ta chọn 2 ô sau đó: | Chọn Table – Split Cells | *Chọn Table – Merge Cells | Chọn Format – Split Cells | Chọn Format – Merge Cells |
Câu 338 | Để phục hồi lại trạng thái trước đó của văn bản, ta dùng tổ hợp phím: | Ctrl + H | Ctrl + R | *Ctrl + Z | Ctrl + C |
Câu 339 | Để sang trang mới khi chưa hết trang hiện hành, ta thực hiện: | *Ấn tổ hợp phím Ctrl + Enter | Ấn tổ hợp phím Alt + Enter | Ấn tổ hợp phím Tab + Enter | Ấn tổ hợp phím Shift + Enter |
Câu 340 | Để sao chép định dạng ta thực hiện: | Edit – Copy Format | Format – Format Painter | *Sử dụng chức năng Format Painter trên thanh Standard | Sử dụng chức năng Format Painter trên thanh Formatting |
Câu 341 | Để sắp xếp dữ liệu trong bảng đã chọn, ta chọn lệnh: | Format – Sort | *Table – Sort | Tools – Sort | Insert – Sort |
Câu 342 | Để sắp xếp dữ liệu trong Table, ta sử dụng các lệnh: | Format – Table – Sort | *Table – Sort | Format – Sort | Table – Format Table – Sort |
Câu 343 | Để sử dụng chức năng tự động dạng ghi tắt (Auto Correct), ta gõ nhóm ký tự đại diện rồi thực hiện: | Ấn tổ hợp phím Shift+ F3 | Ấn phím F3 | Ấn tổ hợp phím Alt + F3 | *Ấn phím Space |
Câu 344 | Để sử dụng văn bản tự động (Auto Text), ta gõ cụm kí tự gõ tắt của văn bản tự động và nhấn phím: | Shift+F3 | *F3 | Alt+F3 | Tab+F3 |
Câu 345 | Để sử dụng văn bản tự động (AutoText), ta gõ từ gõ tắt của văn bản tự động, sau đó: | Bấm tổ hợp phím Ctrl + F3 | Bấm tổ hợp phím Shift + F3 | *Bấm phím F3 | Bấm tổ hợp phím Alt + F3 |
Câu 346 | Để tách một Table thành 2 phần theo chiều ngang tại dòng chứa con trỏ, ta chọn: | Format – Table – Split Table | *Table – Split Table | Table – Nhấn chữ “P” | Chỉ có câu B và C là đúng |
Câu 347 | Để chèn vào trong văn bản một Table, ta thực hiện: | Insert – Table, nhập vào số cột, số hàng sau đó bấm Ok | Format – Table, nhập vào số cột, số hàng sau đó bấm Ok | *Table – Insert – Table, nhập vào số cột, số hàng sau đó bấm Ok | Table – Insert, nhập vào số cột, số hàng sau đó bấm Ok |
Câu 348 | Để tạo đầu và chân trang cho văn bản, ta sử dụng lệnh: | Format – Header and Footer | *View – Header and Footer | Insert – Toolbars – Header and Footer | Edit – Header and Footer |
Câu 349 | Để tạo một siêu liên kết (Hyperlink) cho một cụm từ ta thao tác như sau: | Chọn cụm từ, sau đó kích chuột vào Insert – File | Chọn cụm từ, sau đó kích chuột vào Format – Hyperlink | *Chọn cùm từ, sau đó kích chuột vào Insert – Hyperlink | Chọn cụm từ, sau đó kích chuột vào Insert – Comment |
Câu 350 | Để tạo một văn bản tự động trong Word, sau khi quét chọn phần văn bản, ta thực hiện: | Edit – AutoText | Insert – AutoCorrect | *Insert – AutoText | Tool – AutoText |
Câu 351 | Để tạo Table trong Word, ta thực hiện: | Chọn Insert – Table, sau đó nhập vào số cột, số hàng rồi chọn OK | Chọn Format – Table, sau đó nhập vào số cột, số hàng rồi chọn OK | Chọn Table – Insert, sau đó nhập vào số cột, số hàng rồi chọn OK | *Chọn Table – Insert – Table, sau đó nhập vào số cột, số hàng rồi chọn OK |
Câu 352 | Để thay đổi các thiết lập lề của trang giấy, ta chọn mục nào trong Menu File (xem hình): | *Page Setup | Print Preview | Save | Properties |
Câu 353 | Để thay đổi đường dẫn mặc định khi lưu 1 tài liệu ta thao tác như sau: | *Kích chuột vào Tools – Options – File Locations, rồi chọn lại đường dẫn cần thay đổi | Kích chuột vào Format – File Locations, rồi chọn lại đường dẫn cần thay đổi | Kích chuột vào Tools – File Locations, rồi chọn lại đường dẫn cần thay đổi | Kích chuột vào File – Locations, rồi chọn lại đường dẫn cần thay đổi |
Câu 354 | Để thay đổi hướng in của một trang giấy, ta phải thao tác với mục nào trong hộp thoại Page Setup (xem hình): | *Orientation | Margins | Pages | Preview |
Câu 355 | Để thay đổi khổ giấy ta phải thao tác ở mục nào trong hộp thoại Page Setup (xem hình): | Margins | Layout | *Paper | Không có mục nào thực hiện được điều đó |
Câu 356 | Để thay đổi khoảng cách giữa các hàng trong đoạn văn, ta chọn mục nào trong Menu Format (xem hình): | *Paragraph | Font | Borders and Shading | Drop Cap |
Câu 357 | Để thay đổi kích cỡ giấy ta làm như sau: | *File – Page setup – Paper Size – chọn kích cỡ giấy phù hợp | File – Page setup – Layout – chọn kích cỡ giấy phù hợp | File – Page setup – Margins – chọn kích cỡ giấy phù hợp | Cả ba câu trả lời trên đều đúng |
Câu 358 | Để thay thế một từ trong văn bản hiện hành ta làm như sau: | Edit – Replace – Sau đó nhập từ cần thay thế | Ctrl+H – Sau đó nhập từ cần thay thế | Format – Replace – Nhập từ cần thay thế | *Câu A và B đều đúng |
Câu 359 | Để thiết lập định dạng in ngang trang giấy, tại hộp thoại Page Setup ta thực hiện: | *Chọn Tab Margin – chọn Landscape | Chọn Tab Margin – chọn Portrait | Chọn Tab Layout – chọn Landscape | Chọn Tab Paper Size – chọn Portrait |
Câu 360 | Để thiết lập Font chữ mặc định cho văn bản, ta thực hiện: | Vào Tools – Options, chọn Font mặc định | *Vào Format – Font, chọn font chữ và kích cỡ chữ, tiếp theo chọn Default | Vào Tools – AutoText – SetFont | Cả ba câu trả lời đều sai |
Câu 361 | Để thực hiện chức năng Print Preview, ta có thể dùng tổ hợp phím sau: | Ctrl+P | *Ctrl+F2 | Ctrl+F4 | Edit – Print Preview |
Câu 362 | Để thực hiện ghép (gộp) nhiều ô thành 1 ô, sau khi chọn các ô muốn ghép và thực hiện: | Chọn lệnh Table – Merge Cells | Kích chọn ở biểu tượng Merge Cells trên thanh công cụ Tables and Borders | Kích phải chuột tại các ô bôi đen, chọn Merge Cells | *Các câu trên đều đúng |
Câu 363 | Để thực hiện in trang 5 và trang 12, tại mục chọn Page trong hộp thoại Print ta khai báo là: | 5-12 | *5,12 | 5_12 | 5:12 |
Câu 364 | Để thực hiện lệnh mở một tập tin đang có lưu trên đĩa, ta bấm tổ hợp phím: | *Ctrl + O | Ctrl + I | Ctrl + E | Ctrl + B |
Câu 365 | Để thực hiện sang trang mới khi chưa hết trang hiện hành, ta dùng các tổ hợp phím sau: | Shift + Enter | Alt + Enter | *Ctrl + Enter | Tất cả các câu trên đều sai |
Câu 366 | Để thực hiện việc tạo những ký tự đầu dòng hoặc các số theo thứ tự mỗi ý theo dạng liệt kê trong văn bản, bạn sử dụng chức năng nào sau đây: | Borders and Shading | *Bullets and Numbering | Merge Cell | Columns |
Câu 367 | Để tính toán số liệu trong bảng, ta chọn: | *Table – Formula | Insert – Formula | Table – Insert – Formula | Insert – Table – Formula |
Câu 368 | Để trộn (nối) nhiều ô đã chọn trong bảng thành một ô, ta thực hiện: | Format – Merge Cells | *Table – Merge Cells | Format – Split Cells | Table – Split Cells |
Câu 369 | Để vẽ hình tròn trong văn bản, ta thực hiện: | Bật biểu tượng Rectangle trên thanh Drawing, khi vẽ giữ phím Shift | *Bật biểu tượng Oval trên thanh Drawing, khi vẽ giữ phím Shift | Bật biểu tượng Oval trên thanh Drawing, khi vẽ giữ phím Ctrl | Bật biểu tượng Line trên thanh Drawing, khi vẽ giữ phím Ctrl |
Câu 370 | Để vẽ hình vuông trong văn bản, ta thực hiện: | *Kích chọn biểu tượng Rectangle trên thanh Drawing, khi vẽ giữ phím Shift | Kích chọn biểu tượng Line trên thanh Drawing, khi vẽ giữ phím Ctrl | Kích chọn biểu tượng Oval trên thanh Drawing, khi vẽ giữ phím Ctrl | Kích chọn biểu tượng Oval trên thanh Drawing, khi vẽ giữ phím Shift |
Câu 371 | Để xem 1 văn bản trước khi in ta có thể sử dụng phím tắt nào sau đây: | *Ctrl + F2 | Alt + F4 | Shift + F3 | Alt + 5 |
Câu 372 | Để xem phần thông tin của văn bản bị che khuất trên màn hình, ta thao tác chuột tại: | Thanh thực đơn lệnh Menu | Thanh công cụ vẽ Drawing | Thanh công cụ Formatting | *Hai thanh cuộn ngang và dọc ScrollBar |
Câu 373 | Để xem trước trang in văn bản (Print Preview) ta bấm tổ hợp phím nào: | Ctrl + F1 | *Ctrl + F2 | Ctrl + F3 | Ctrl + F4 |
Câu 374 | Để xoá bỏ các nút định dạng TabStop trên thanh thước ngang tại dòng chứa con trỏ, ta thực hiện: | Insert – Tab – Clear | Format – Tab – Clear All | Bấm Ctrl + Q | *Câu B và C đều đúng |
Câu 375 | Để xoá một cột trong Table tại vị trí con trỏ, ta thực hiện: | Ấn phím Delete trên bàn phím | *Chọn Table – Delete – Column | Chọn Edit – Entire Column | Chọn Edit – Delete Column |
Câu 376 | Đoạn văn bản đã được chọn có cỡ chữ 14, muốn tăng cỡ chữ lên 16 ta thực hiện: | Bấm tổ hợp phím Cltr+[ | Bấm số 16 ở bàn phím số | *Chọn Font Size trên thanh công cụ – gõ số 16 | Ấn phím mũi tên (PageUp) hai lần liên tiếp |
Câu 377 | Đối tượng nào sau đây không chèn vào văn bản Word từ menu Insert: | *Table | Picture | Symbol | TextBox |
Câu 378 | Đối với một đoạn văn bản được chọn lựa, canh đoạn văn bản này theo kiểu First Line Indent sẽ làm cho: | Hàng đầu tiên của đoạn văn bản đó canh về trái, các hàng đi sau thụt vào một khoảng so với biên trái | *Hàng đầu tiên của đoạn văn bản đó canh thụt vào một khoảng so với các hàng đi sau | Chỉ có một số dòng được chọn sẽ thụt vào một khoảng so với các hàng còn lại | Cả đoạn văn bản đó thụt vào một khoảng |
Câu 379 | Đối với một đoạn văn bản được chọn, để định dạng khoảng cách giữa các hàng đối với đoạn văn bản đó, bạn chọn: | Format – Tab | *Format – Paragraph | Format – Font | Format – Border and Shading |
Câu 380 | Double Click chuột tại một từ là: | *Chọn từ đó | Xoá từ đó | In đậm từ đó | Sao chép từ đó |
Câu 381 | Double Click chuột tại một từ là: | *Chọn từ đó | Gạch chân từ đó | In đậm từ đó | Di chuyển từ đó sang một vị trí khác |
Câu 382 | Dữ liệu nguồn (Data Source) dùng để trộn thư (Mail Merge) có thể lấy từ: | Một File bảng tính của Excel | Một File cơ sở dữ liệu của FoxPro | Một File văn bản trong Word có cấu trúc dạng bảng | *Tất cả các kiểu dữ liệu trên đều được |
Câu 383 | Giả sử có một văn bản có 50 trang in, để thực hiện in trang số 12 và trang số 19 cho văn bản này, ta định dạng số trang in tại mục chọn Pages trong hộp thoại Print là: | 12!19 | 12:19 | 12…19 | *12,19 |
Câu 384 | Giả sử đã vẽ được một sơ đồ, trong sơ đồ có nhiều đối tượng rời nhau, nếu ta di chuyển sơ đồ này đến một vị trí khác thì phải di chuyển lần lượt từng đối tượng trong sơ đồ đó, thực hiện như vậy sẽ gặp nhiều khó khăn. Để giải quyết khó khăn này, ta có thể | Chọn các đối tượng cần nhóm và kích chuột vào biểu tượng Group trên thanh công cụ Drawing | Chọn các đối tượng cần nhóm, kích chuột vào biểu tượng Draw trên thanh công cụ Drawing và kích chọn Group | Chọn các đối tượng cần nhóm và RightClick chuột vào đối tượng chọn, xuất hiện hộp chọn, kích chọn Grouping và chọn tiếp Group | *Câu B và C đều đúng |
Câu 385 | Giả sử khi ta gõ 2 ký tự th và nhấn phím Space (phím cách) thì xuất hiện cụm kí tự Tin học trên cửa sổ soạn thảo văn bản, để thực hiện được kết quả này ta sử dụng chức năng nào sau đây: | Spelling | Auto Text | *AutoCorrect | Replace |
Câu 386 | Giả sử trên màn hình Word không có thanh công cụ Formatting, muốn bật thanh công cụ đó lên, ta thực hiện như sau: | Click chọn menu View – ToolBars – Formatting | Click phải chuột trên thanh công cụ, Click chọn Formatting | *Cả A và B đều đúng | Cả A và B đều sai |
Câu 387 | Hai nút nào trong các nút sau (xem hình) cho phép thực hiện di chuyển dữ liệu trong một văn bản: | *Nút số 7 và 9 | Nút số 7 và 8 | Nút số 8 và 9 | Nút số 7 và 10 |
Câu 388 | Hãy cho biết khi thực hiện thao tác này (xem hình) sẽ làm cho đoạn văn bản được chọn: | *Có Font chữ là màu đỏ (Red) | Tô cho đoạn văn bản đó có nền là màu đỏ (Red) | Kẻ khung cho đoạn văn bản đó với đường kẻ màu đỏ (Red) | Đổi sang màu đỏ (Red) cho các ký tự in hoa trong đoạn văn bản đó |
Câu 389 | Hãy cho biết Tab đang được chọn là loại Tab gì (xem hình): | *Left Tab | Right Tab | Center Tab | Decimal Tab |
Câu 390 | Hãy cho biết tên lần lượt của các nút số 7, 8 và 9 (xem hình): | *Cut – Copy – Paste | Copy – Paste – Cut | Cut – Paste – Copy | Paste – Cut – Copy |
Câu 391 | Hãy cho biết thao tác này (xem hình) dùng để: | *Định dạng cho khối văn bản đang được chọn có kiểu Font chữ là VNottawa | Tìm từ VNottawa có trong văn bản | In đậm từ VNottawa có trong văn bản | Xoá hết các từ VNottawa có trong văn bản |
Câu 392 | Kết thúc một đoạn văn là ký tự: | Dấu ngã (~) | Dấu hỏi (?) | *Dấu Enter (Paragraph Mark) | Dấu chấm (.) |
Câu 393 | Khi chọn Fist Line tại mục Special trong hộp thoại Paragraph cho phép người dùng định dạng: | Khoảng trống ở mức lề bên trái cho cả đoạn văn bản đã chọn | *Khoảng trống ở mức lề bên trái cho dòng đầu tiên của đoạn văn bản đã chọn | Khoảng trống ở mức lề bên trái cho các dòng của đoạn văn bản đã chọn (trừ dòng đầu tiên) | Khoảng cách cho lề trên và lề dưới giữa các dòng trong một đoạn văn bản đã chọn |
Câu 394 | Khi chọn nút này (Xem hình) sẽ có tác dụng: | *Chuyển đổi con trỏ văn bản đang ở Header sang Footer và ngược lại | Chuyển đổi nội dung văn bản ở Header sang Footer và ngược lại | Cả hai câu A và B đều đúng | Cả hai câu A và B đều sai |
Câu 395 | Khi đã chọn một khối văn bản, kích vào nút này (xem hình) sẽ làm cho khối văn bản đó: | Chuyển sang định dạng in nghiêng | Nếu đoạn văn bản đang có định dạng nghiêng thì sẽ trở về định dạng thường (không nghiêng) | Cả A và B đều sai | *Cả A và B đều đúng |
Câu 396 | Khi đang làm việc với một tư liệu, để lưu lại những thay đổi trong tư liệu bạn bấm tổ hợp phím: | Ctrl + U | *Ctrl + S | Ctrl + L | Ctrl + B |
Câu 397 | Khi đang soạn thảo văn bản, bấm Ctrl + F là để: | Mở hộp thoại Font | Mở hộp thoại Date and Time | *Mở hộp thoại Find and Replace | Không có tác dụng nào cả |
Câu 398 | Khi đang soạn thảo văn bản, bấm tổ hợp phím Ctrl + P sẽ tương đương với việc kích chọn nút nào(xem hình): | *Nút số 4 | Nút số 6 | Nút số 5 | Nút số 1 |
Câu 399 | Khi đang soạn thảo văn bản, kích File và chọn Close (xem hình) là để: | *Đóng văn bản đang soạn thảo | Đóng văn bản đang soạn thảo và thoát khỏi Word | Thoát khỏi Word | Đóng tất cả các chương trình đang chạy trên Windows |
Câu 400 | Khi đang soạn thảo văn bản, kích vào nút nào(xem hình) sẽ thực hiện việc lưu trữ dữ liệu: | Nút số 1 | *Nút số 3 | Nút số 2 | Nút số 4 |
Câu 401 | Khi đang soạn thảo văn bản, kích vào nút số 5 (xem hình) thì sẽ có tác dụng: | Chuyển sang chế độ kiểm tra lỗi tiếng Việt | Đóng văn bản đang soạn thảo lại | Lưu văn bản | *Chuyển sang văn bản sang chế độ xem trước khi in |
Câu 402 | Khi đặt con trỏ vào ô bên phải cuối Table, để chèn thêm 1 dòng trắng nằm cuối Table ta bấm phím: | Shift | *Tab | Enter | Cả ba câu trên đều đùng |
Câu 403 | Khi đặt con trỏ vào ô cuối cùng bên phải của Table, để thêm một hàng mới nằm cuối Table, ta bấm phím: | Shift | Ctrl | *Tab | Alt |
Câu 404 | Khi lần đầu tiên lưu tư liệu, điều gì sẽ xảy ra: | *Xuất hiện hộp thoại Save As để nhập vào tên tập tin và nơi cần lưu giữ tập tin | Việc lưu chỉ xảy ra khi bấm tổ hợp phím Ctrl + S | Máy tính sẽ lưu lại tư liệu trên ổ đĩa hiện hành | Không có điều gì xảy ra cả |
Câu 405 | Khi mở một File ở trong Word thì tên của File đó nằm ở: | Trên thanh tiêu đề của cửa sổ trình ứng dụng | *Trên thanh tiêu đề của cửa sổ tư liệu | Trên thanh công cụ của cửa sổ trình ứng dụng | Trên thanh công cụ của cửa sổ tư liệu |
Câu 406 | Làm thế nào để thực hiện lệnh in 5 bản giống nhau: | Bấm Ctrl+P | File – Properties – Nhập vào số 5 | Chọn Print trên thanh công cụ, đồng thời ấn phím số 5 | *File – Print – Tại mục Number of Copies – Nhập vào số 5 |
Câu 407 | Lưu File (tập tin) với tên khác trong MS Word ta thực hiện: | File – Save | *File – Save As | Edit – Save | Edit – Save As |
Câu 408 | Microsoft Word hiểu kết thúc 1 đoạn văn là: | Dấu chấm (.) | Dấu và (&) | Dấu ngã (~) | *Enter |
Câu 409 | Mục chọn Different odd and even trong ngăn Layout của hộp thoại Page Setup dùng để: | Phân biệt tiêu đề (Header and Footers) giữa trang đầu tiên và các trang còn lại | Phân biệt tiêu đề giữa trang đầu tiên và các trang còn lại | Xoá tiêu đề (Header and Footers) trong văn bản | *Phân biệt tiêu đề (Header and Footers) giữa trang chẵn và trang lẻ |
Câu 410 | Mục Font Style trong hộp thoại Font cho phép người dùng: | *Định dạng kiểu chữ | Định dạng Font chữ | Định dạng màu chữ | Định dạng cỡ chữ |
Câu 411 | Mục nào trong menu File (xem hình) cho phép ta thay đổi được hướng in của tài liệu: | *Page Setup | Version | Properties | Save As Webpage |
Câu 412 | Mục nào trong menu File (xem hình) cho phép ta thay đổi được khổ giấy của tài liệu: | *Page Setup | Properties | Version | |
Câu 413 | Mục nào trong Menu Format (xem hình) cho phép người dùng kẻ khung cho đoạn văn bản: | *Borders and Shading | Columns | Change Case | Drop Cap |
Câu 414 | Muốn ẩn hay hiện thanh vẽ Drawing ta thực hiện: | Insert – Toobars – Drawing | *View – Toobars – Drawing | View – Drawing | Insert – Drawing |
Câu 415 | Muốn bật tắt chế độ đánh chỉ số dưới sử dụng tổ hợp phím nào sau đây: | Ctrl+Shift+= | Alt+Shift+= | *Ctrl+= | Shift+= |
Câu 416 | Muốn chia văn bản thành nhiều cột, ta chọn văn bản rồi thao tác: | Vẽ các đoạn thẳng để chia cột | Table – Insert – Columns | Insert – Columns | *Format – Columns |
Câu 417 | Muốn chia văn bản thành nhiều cột, ta chọn văn bản rồi thực hiện: | Vẽ các đoạn thẳng để chia cột | Kích chọn Menu Table rồi chọn Insert Columns | Chọn Menu Insert rồi chọn Columns | *Chọn menu Format rồi chọn Columns |
Câu 418 | Muốn cho đoạn văn bản thụt vào dòng đầu tiên của đoạn, sau khi thực hiện chọn đoạn văn bản, thực hiện theo cách nào sau đây: | *Format – Paragraph…, ở mục Special chọn First Line | File – Paragraph…, ở mục Special chọn First Line | Format – Paragraph…, ở mục Line Spacing chọn First Line | Tools – Options, ở mục Line Option chọn First Line |
Câu 419 | Muốn chuyển khối văn bản đang được chọn thành Table, ta thực hiện: | *Chọn Table – Convert – Text to Table | Chọn Table – Table to Text – Convert | Chọn Table – Select Table – Convert | Cả 3 cách A, B và C đều đúng |
Câu 420 | Muốn chuyển một khối văn bản thành bảng, ta thực hiện: | *Chọn Table, Convert, Text to Table | Chọn Table, Convert Table to Text | Chọn Table, Select Table | Tất cả các cách trên đều đúng |
Câu 421 | Muốn đóng File tài liệu đang soạn thảo trong Microsoft Word, ta thực hiện: | Chọn File – Exit | Chọn File – Close | Nhắp chuột vào nút Minimize | *Cả A và B đều đúng |
Câu 422 | Muốn phục hồi một thao tác vừa thực hiện, ta có thể: | Nhấp vào biểu tượng Undo trên thanh công cụ chuẩn | Nhấn tổ hợp Phím Ctrl + Z | Vào Menu Edit chọn Undo | *Tất cả các cách trên |
Để lại thông tin cần tư vấn