Cách dùng thì hiện tại đơn sẽ được giải thích chi tiết trong bài viết sau. Các bạn đọc hãy cùng theo dõi nhé!

Cách dùng thì hiện tại đơn trong Tiếng Anh chi tiết nhất
Cách dùng thì hiện tại đơn trong Tiếng Anh chi tiết nhất

1. THÌ HIỆN TẠI ĐƠN LÀ GÌ?

Thì hiện tại đơn (Simple Present tense) là thì dùng để diễn đạt một hành động mang tính thường xuyên (regular action), theo thói quen (habitual action) hoặc hành động lặp đi lặp lại có tính quy luật, hoặc diễn tả chân lý và sự thật hiển nhiên.

Ví dụ:

  ➢ I walk to school every day. (Tôi đi bộ đi học hằng ngày).

  ➢ He often plays soccer. (Anh ấy thường xuyên chơi bóng đá).

2. CÔNG THỨC THÌ HIỆN TẠI ĐƠN

Công thức thì hiện tại đơn
Công thức thì hiện tại đơn
Thể Động từ “to be” Động từ “thường”
CÂU KHẲNG ĐỊNH S + am/is/are + ……Chú ý:I + amHe, She, It  + isYou, We, They  + areE.g.1:  I am a student. (Tôi là học sinh.)E.g.2: They are teachers. (Họ đều là giáo viên.)E.g.3: She is my mother. (Bà ấy là mẹ tôi.) S + V(s/es) + ……Chú ý:I, You, We, They  +  V (nguyên thể)He, She, It  + V (s/es)E.g.1:  He always swim in the evening. (Anh ấy luôn đi bơi vào buổi tối.)E.g.2: Mei usually goes to bed at 11 p.m.  (Mei thường đi ngủ vào lúc 11 giờ tối).E.g.3: Every Sunday we go to see my grandparents. (Chủ nhật hằng tuần chúng tôi thường đi thăm ông bà).
CÂU PHỦ ĐỊNH S + am/is/are + not + N/AdjChú ý:is not = isn’tare not = aren’tE.g: She is not my friend. (Cô ấy không phải là bạn tôi.) S + do/ does + not + V (ng. thể)Chú ý:do not = don’tdoes not = doesn’tE.g: He doesn’t work in a shop. (Anh ta không làm việc ở cửa tiệm.)
CÂU NGHI VẤN Yes – No question (Câu hỏi ngắn)Q: Am/ Are/ Is  (not) + S + ….?A: Yes, S + am/ are/ is.     No, S + am not/ aren’t/ isn’tE.g:  Are you a student?Yes, I am. / No, I am not.Wh- questions (Câu hỏi có từ để hỏi).Wh- + am/ are/ is  (not) + S + ….?E.g:a) What is this? (Đây là gì?).b) Where are you? (Bạn ở đâu thế?). Yes – No question (Câu hỏi ngắn)Q: Do/ Does (not) + S + V(ng.thể)..?A: Yes, S + do/ does.      No, S + don’t/ doesn’t.E.g:  Do you play tennis?Yes, I do. / No, I don’t.Wh- questions (Câu hỏi có từ để hỏi)Wh- + do/ does (not) + S + V(nguyên thể)….?E.g:a) Where do you come from? (Bạn đến từ đâu?)b) What do you do? (Cậu làm nghề gì  vậy?) 

LƯU Ý KHÁC

Khi chia động từ ở thì này, đối với ngôi thứ nhất (I), thứ hai (you) và thứ 3 số nhiều (they) thì động từ không phải chia, sử dụng động từ nguyên thể không có “to” như ở ví dụ nêu trên. Đối với ngôi thứ 3 số ít (he, she, it), phải chia động từ bằng cách thêm đuôi có “s/es” tùy từng trường hợp. Ví dụ: He walks. / She watches TV …

Cách thêm s/es sau động từ:

– Thêm s vào đằng sau hầu hết các động từ: want – wants; work – works;…

– Thêm es vào các động từ kết thúc bằng ch, sh, s, ss, x, z, o: miss – misses; wash – washes; fix – fixes; teach – teaches; go – goes …

– Bỏ y và thêm ies vào sau các động từ kết thúc bởi một phụ âm + y: study – studies; fly – flies; try – tries …

MỞ RỘNG: Cách phát âm phụ âm cuối “-s” (áp dụng cho tất cả các từ, thuộc các từ loại khác nhau)

* Chú ý: cách phát âm phụ âm cuối này phải dựa vào phiên âm quốc tế (international transcription) chứ không dựa vào cách viết (spelling).

– /s/: Khi từ có âm cuối là /k/, /p/, /t/, /f/, /θ/ 

Ví dụ: likes /laɪks/; cakes /keɪks/; cats /kæts/; types /taɪps/; shops /ʃɒps/; laughs /lɑːfs/; cuffs /kʌfs/; coughs /kɒfs/; paths /pɑːθs/; months /mʌnθs/

– /iz/: Khi từ có âm cuối là /s/, /ʃ/, /z/, /tʃ/, /dʒ/, /ʒ/

Ví dụ: misses /mɪsɪz/; places /pleɪsɪz/; buzzes /bʌzɪz/; rises /raɪzɪz/; sizes /saɪzɪz/; matches /mætʃɪz/; watches /wɒtʃɪz/; washes /wɒʃɪz/; dishes /dɪʃɪz/; manage /ˈmænɪdʒɪz/; changes /tʃeɪndʒɪz/; garages /ˈɡærɑːʒɪz/; rouge /ruːʒɪz/

– /z/: Khi từ có âm cuối là các phụ âm còn lại hoặc nguyên âm: /m/, /n/, /ŋ/, /l/, /g/, /b/, /d/, /r/, /v/, /ð/, /eɪ/, /aɪ/ …

Ví dụ: cabs /kæbz/; beds /bedz/; needs /niːdz/; bags /bæɡz/; loves /lʌvs/; gives /ɡɪvs/; bathes /beɪðz/; clothes /kləʊðz/; apples /ˈæpəlz/; swims /swɪmz/; comes /kʌmz/; eyes /aɪz/; plays /pleɪz/

>>> Xem thêm: Khóa luyện thi TOEIC 750+ tại Edusa 

3. CÁCH SỬ DỤNG THÌ HIỆN TẠI ĐƠN

3.1 Thì hiện tại đơn diễn tả một thói quen hay hành động diễn ra thường xuyên, lặp đi lặp lại

Ví dụ:

– I brush my teeth every day.

Tôi đánh răng hằng ngày.

– I usually get up at 6 o’clock.

Tôi thường xuyên thức giấc vào lúc 6h sáng.

➨ Ta thấy việc thức dậy lúc 6h sáng là hành động lặp đi lặp lại thường xuyên => sử dụng thì hiện tại đơn. Vì chủ ngữ là “I” nên động từ “get up” ở dạng nguyên thể.

– July is always on time.

July luôn luôn đúng giờ.

3.2 Diễn tả chân lý, sự thật hiển nhiên

Là các sự vật, hiện tượng hiển nhiên trong cuộc sống không có gì để tranh luận

Ví dụ:

– The sun sets in the west

Mặt trời lặn ở hướng tây.

– The earth moves around the Sun.

Trái đất quay quanh mặt trời.

➨ Việc trái đất luôn quay quanh mặt trời là sự thật hiển nhiên => dùng hiện tại đơn.

3.3 Diễn tả sự việc xảy ra trong tương lai

Cách này thường áp dụng để nói về thời gian biểu, thời khóa biểu, chương trình hoặc kế hoạch, lịch trình …

Ví dụ:

– The plane takes off at 7 a.m this morning.

Máy bay cất cánh lúc 7 giờ sáng nay.

– The train leaves at 8 a.m tomorrow.

Tàu khởi hành lúc 8 giờ sáng mai.

➨ Mặc dù máy bay chưa tới hay tàu chưa khởi hành nhưng vì đây là lịch trình có sẵn nên sẽ sử dụng thì hiện tại đơn.

3.4 Sử dụng trong câu điều kiện loại 1

Ví dụ:

– If my headache disappears, we can play tennis.

Nếu cơn nhức đầu của tớ qua đi, chúng ta có thể chơi tennis.

3.5 Sử dụng thì hiện tại đơn trong một số cấu trúc khác trong tiếng Anh

Ví dụ:

– We will wait until he comes.

Chúng tôi sẽ đợi cho đến khi anh ấy tới.

– They will go to the beach only when it is sunny.

Họ sẽ đi biển chỉ khi trời nắng.

>>> Xem thêm: Thành công với các khóa TOEIC 550, 650, 750+ tại Edusa

4. DẤU HIỆU NHẬN BIẾT THÌ HIỆN TẠI ĐƠN

Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn: khi trong câu có các trạng từ chỉ tần suất: 

➢  Always (luôn luôn) , usually (thường xuyên), often (thường xuyên), frequently (thường xuyên) , sometimes (thỉnh thoảng), seldom (hiếm khi), rarely (hiếm khi), hardly (hiếm khi) , never (không bao giờ), generally (nhìn chung), regularly (thường xuyên) …

Ví dụ:

  • We sometimes go to the beach. (Thỉnh thoảng chúng tôi đi biển.)
  • I always drink lots of water. (Tôi thường hay uống nhiều nước.)

➢  Every day, every week, every month, every year, every morning … (mỗi ngày, mỗi tuần, mỗi tháng, mỗi năm).

     Daily, weekly, monthly, quarterly, yearly (hàng ngày, hàng tuần, hàng tháng, hàng quý, hàng năm)

Ví dụ:

  • They watch TV every evening. (Họ xem truyền hình mỗi tối.)
  • I play football weekly. (Tôi chơi đá bóng hàng tuần.)

➢  Once/ twice/ three times/ four times….. a day/ week/ month/ year,……. (một lần/ hai lần/ ba lần/ bốn lần ……..mỗi ngày/ tuần/ tháng/ năm)

Ví dụ:

  • He goes to the cinema three times a month. (Anh ấy đi xem phim 3 lần mỗi tháng.)
  • I go swimming once a week. (Tôi đi bơi mỗi tuần một lần.)

5. TRUNG TÂM ANH NGỮ EDUSA

Trung tâm anh ngữ Edusa
Trung tâm anh ngữ Edusa

Để giúp bạn có được lộ trình học tập hiệu quả, cũng như tiết kiệm được thời gian và chi phí, trung tâm anh ngữ Edusa cung cấp các khóa học TOEIC giao tiếp hiệu quả với những kết quả vượt ngoài mong đợi. Một số lợi ích có thể kể đến khi tham gia khóa học giao tiếp của trung tâm anh ngữ Edusa là

  • Không chỉ hướng đến mục tiêu đạt được điểm số ngay lần đầu, mà còn và còn giúp bạn bổ sung thêm kiến thức xã hội và chinh phục được đỉnh cao trong công việc thông qua những phương pháp học độc đáo.
  • Từng thành công với các khóa TOEIC 550, 650, 750+ với hàng nghìn bạn đạt được điểm số mong muốn nay lần đầu chỉ trong 1-2 tháng.
  • Cam kết đầu ra tăng 150 điểm so với kết quả của bài test đầu vào.
  • Giải đáp những thắc mắc của bạn theo kiểu 1 kèm 1 với giáo viên.
  • Cam kết đầu ra 100% học lại hoàn toàn miễn phí nếu không đậu.
  • Đội ngũ giáo viên Edusa nhiệt huyết, tận tâm với nghề, tinh thần cháy bỏng, chuyên nghiệp và trình độ chuyên môn cao đã giúp hàng nghìn bạn mất gốc không chỉ tiến bộ mà còn yêu thích môn Tiếng Anh.
  • Giáo viên sẽ theo sát, nhắc nhở từng bạn và đề xuất lộ trình hợp lý cho từng bạn, nhằm nắm vững tiến độ từng bạn và có cách giảng dạy phù hợp hơn.

>>>>>> Tham khảo thêm: Khóa học TOEIC tăng điểm nhanh chóng cùng Edusa

Từ những lợi ích vô cùng tuyệt vời khi thành thạo tiếng anh, bạn còn chần chừ gì nữa mà không đăng kí ngay khóa học TOEIC của trung tâm anh ngữ Edusa để nhận ngay những ưu đãi vô cùng hấp dẫn.

6. CÂU HỎI THƯỜNG GẶP

6.1 Phần nào là khó nhất trong bài thi TOEIC?

Theo thống kê, điểm số bài thi đọc thường chiếm tỉ lệ cao hơn, tuy nhiên nó còn phụ thuộc vào việc quốc qua đó có kỹ năng giao tiếp mà cụ thể là kỹ năng nghe tốt hay không.

6.2 Bao lâu thì có kết quả bài thi?

Nó tùy thuộc vào mỗi quốc gia mà bạn sinh sống,  nhưng thông thường chậm nhất là khoảng 2 tuần

6.3 Điểm TOEIC bao nhiêu là đủ để làm việc ở Anh?

Nó tùy thuộc vào vị trí công việc mà bạn ứng tuyển. Có những công việc đòi hỏi 800, nhưng bạn chỉ có 300 cũng có thể đạt yêu cầu ở một số vị trí cụ thể.

6.4 Tôi có nên đăng ký một khóa học để cải thiện điểm TOEIC?

Điều đó tùy thuộc vào mỗi người, nhưng nhiều học sinh vẫn lựa chọn đăng ký một khóa học thay vì tự ôn luyện vì: Họ sẽ được tạo động lực, có nhiều tài liệu ôn luyện được biên soạn sát đề thi thật, có sự hướng dẫn tận tình của người dạy, sẵn sàng chỉ và sửa lỗi sai cho bạn.

Cách sử dụng thì hiện tại đơn đã được chia sẻ chi tiết trong bài viết này. Nếu bạn đang muốn luyện thi TOEIC đạt 500+, 700+ thì hãy truy cập Edusa để được nhận các ưu đãi tốt nhất cùng chất lượng học tập chất lượng!

edusa hoc phi
Học Phí
(24/7)
edusa zalo
Chat Zalo
(24/7)
edusa phone
1900 292972
(24/7)