Chắc hẳn vẫn còn nhiều bạn thắc mắc về kỳ thi Toeic đặc biệt là việc tìm kiếm kiến thức ngữ pháp TOEIC 900, bởi đa số những người học thường chọn chưa có nền tảng ngữ pháp vững chắc phục vụ cho kỳ thi TOEIC của họ. Tuy nhiên vẫn việc tìm kiếm kiến thức ngữ pháp TOEIC 900 sẽ dễ dàng hơn qua bài viết của Trung tâm Edusa phía dưới.

Trọn bộ kiến thức ngữ pháp TOEIC đạt 900+ chi tiết nhất
Trọn bộ kiến thức ngữ pháp TOEIC đạt 900+ chi tiết nhất

Nội dung bài viết

1. Thì hiện tại đơn (Simple present) trong ngữ pháp TOEIC 900

Thể Động từ “to be” Động từ “thường”
Khẳng định S + am/is/are + O
Ex:
I + am
He, She, It  + is
We, You, They + are
Ex:  I am a student.
(Tôi là sinh viên.)
S + V(e/es) + O
I, We, You, They  +  V (nguyên thể)
He, She, It  + V (s/es)
Ex:  He often plays badminton.
(Anh ấy thường xuyên chơi bóng đá)
Phủ định S + am/is/are + NOT + Ois not = isn’tare not = aren’tEx:  I am not a student.
(Tôi không phải là sinh viên.)
S + do/does + NOT + V-inf + Odo not = don’tdoes not = doesn’tEx:  He doesn’t often go shopping.
(Anh ấy không thường xuyên chơi bóng đá)
Nghi vấn Yes – No question (Câu hỏi ngắn) 
Q: Am/Is/Are (NOT) + S + O?
A:Yes, S + am/are/is.No, S + am not/aren’t/isn’t.Ex:  Are you a student?
Yes, I am/No, I am not.Wh- questions (Câu hỏi có từ để hỏi)Wh + am/is/are (NOT) + S + O?
Ex: Where are you from?
(Bạn đến từ đâu?)
Yes – No question (Câu hỏi ngắn)
Q: Do/ Does (NOT) + S + V-inf+ O?
A:Yes, S + do/does.No, S + don’t/doesn’t.Ex:  Does he play chess?
Yes, he does/No, he doesn’t.Wh- questions (Câu hỏi có từ để hỏi)Wh + do/does (NOT) + S + V-inf + O?
Ex: Where do you come from?
(Bạn đến từ đâu?)
Lưu ý Cách thêm s/es:Thêm -s vào sau hầu hết các động từ: want-wants; work-works;…Thêm -es vào các động từ kết thúc bằng -o, -ch, -sh, -x, -s: watch-watches; potato-potatoes,miss-misses; wash-washes; fix-fixes;…Bỏ -y và thêm -ies vào sau các động từ kết thúc bởi một phụ âm + y: study-studies;…Động từ bất quy tắc: have-hasCách phát âm phụ âm cuối s/es: phát âm phụ âm cuối dựa vào phiên âm quốc tế chứ không dựa vào cách viết./s/:Khi từ có tận cùng là các phụ âm /f/, /t/, /k/, /p/ , /ð//iz/:Khi từ có tận cùng là các âm /s/, /z/, /∫/, /t∫/, /ʒ/, /dʒ/ (thường có tận cùng là các chữ cái ce, x, z, sh, ch, s

Diễn đạt sự thật hiển nhiên, chân lý.

  • Water freezes at 0°C.
  • The sun rises in the East.

Diễn tả thói quen, cảm giác, nhận thức, tình trạng ở hiện tại.

  • We play table tennis every Thursday.
  • Matthew loves sport.
  • Do you know Tania Smith?

Diễn tả thời gian biểu, lịch trình.

  • His train arrives at 7:30.
  • School starts on 5 September.

2. Thì hiện tại tiếp diễn (Present continuous)

Công thức Ví dụ
Khẳng định S + am/is/are + V-ing + O am playing football
with my friends.
Phủ định S + am/is/are + NOT + V-ing + O am not listening to music
at the moment.
Nghi vấn Am/Is/Are + S + V-ing + O ? Are you doing your report?

Diễn tả hành động đang xảy ra.

  •  Look – the train is coming.
  •  The children are playing in the garden now.

Diễn tả hành động, sự việc mang tính tạm thời.

  • I am living with some friends until I find a place of my own.

Diễn tả đang diễn ra ở hiện tại nhưng không nhất thiết ngay lúc nói.

  • I am writing a book at present.

Diễn tả 1 sự sắp xếp hoặc 1 kế hoạch đã định.

  • We are coming to see our grandfather tomorrow.

Diễn tả hành động thường xuyên xảy ra gây bực mình, khó chịu cho người nói.

  • She is always complaining about her work.

3. Thì hiện tại hoàn thành (Present perfect)

Thì hiện tại hoàn thành (Present perfect) dùng để diễn tả hành động, sự việc đã hoàn thành tới hiện tại mà không bàn về thời gian của nó.

Công thức Ví dụ
Khẳng định S + HAS/HAVE + V-ED/V3 + OHe/She/It + hasI/We/You/They + have She has listened to music for 2 hours.
Phủ định S + HAS/HAVE + NOT + V-ED/V3 + O
has/have not = hasn’t/haven’t
We haven’t prepared dinner.
Nghi vấn HAS/HAVE + S + V-ED/V3 + O? Has she arrived in Shanghai yet?

Diễn tả hành động vừa mới xảy ra.

  • We have just come back from Hawaii.

Diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ khi người nói không biết rõ hoặc không muốn đề cập đến thời gian chính xác (thời gian không quan trọng). 

  • I have already bought this CD.

Diễn tả hành động, sự việc đã xảy ra trong suốt 1 khoảng thời gian cho đến hiện tại, hoặc đã xảy ra nhiều lần trong quá khứ và còn có thể được lặp lại ở hiện tại hoặc tương lai.

  • Alex has written four novels so far.

Diễn tả hành động, sự việc xảy ra trong quá khứ còn kéo dài hoặc có ảnh hưởng đến hiện tại hay tương lai.

  • I have lived in Vienna for two years. (I am still in Vienna now.)

4. Thì quá khứ đơn (Simple past)

Động từ to be Động từ thường 
Khẳng định S + WAS/WERE + OI/He/She/It + wasWe/You/They + were + OEx: I was at my friend’s house yesterday S + V-ED/V2 + O
Ex: She cut her hair.
Phủ định S + WAS/WERE + NOT + O
was/were not = wasn’t/weren’t
Ex: He wasn’t here yesterday.
S + DID + NOT + V-INF + O
Ex: They didn’t have Math last week.
Nghi vấn WAS/WERE + S + O?
Ex: Was she sick?
DID + S + V-INF + O?
Ex: Did you finish your homework?

Diễn tả hành động đã xảy ra và chấm dứt trong quá khứ, biết rõ thời gian.

  • I bought a new car three days ago.

Diễn tả thói quen, cảm giác, nhận thức, tình trạng ở quá khứ.

  • I played football very often when I was younger.

Diễn tả hành động, sự việc đã xảy ra suốt 1 khoảng thời gian trong quá khứ, nhưng nay đã hoàn toàn chấm dứt.

  • Mozart wrote more than 600 pieces of music.

Diễn tả các hành động, sự việc xảy ra liên tiếp trong quá khứ. 

  • When we saw Tom last night, we stopped the car.

5. Thì quá khứ tiếp diễn (Past continuous)

Công thức Ví dụ
Khẳng định S + WAS/WERE + V-ING + OI/He/She/It + wasWe/You/They + were She was watching TV at 7
p.m. last night.
Phủ định S + WAS/WERE + NOT + V-ING + O
was/were not = wasn’t/weren’t
wasn’t paying attention
to the lecture in the classroom yesterday.
Nghi vấn WAS/WERE + S + V-ING + O? Were you listening while I was talking?

Diễn tả hành động, sự việc đang diễn ra tại 1 thời điểm cụ thể trong quá khứ.

  • At 8 o’clock last night I was reading a book.

Diễn tả hành động, sự việc xảy ra và kéo dài liên tục trong 1 khoảng thời gian ở quá khứ.

  • The sun was shining all day yesterday.

Diễn tả hành động, sự việc đang diễn ra trong quá khứ thì có 1 hành động, sự việc khác xảy đến (dùng thì quá khứ tiếp diễn cho hành động kéo dài và thì quá khứ đơn cho hành động xảy đến).

  • When John was walking to school yesterday, he met Judy.

Diễn tả các hành động, sự việc xảy ra đồng thời tại 1 thời điểm xác định trong quá khứ.

  • At breakfast yesterday I was doing my homework while my dad was reading a newspaper.

Diễn tả hành độngsự việc đã xảy ra thường xuyên trong quá khứ gây bực mình, phiền toái.

  • She was always boasting about her work when she worked here.

6. Quá khứ hoàn thành (Past perfect)

Công thức Ví dụ
Khẳng định S + HAD + V-ED/V3 + O She had had dinner before we came.
Phủ định S + HAD + NOT + V-ED/V3 + O
*had not = hadn’t
hadn’t prepared dinner by
the time my dad came home.
Nghi vấn HAD + S + V-ED/V3 + O? Had she left when we went to bed?

Diễn đạt hành động xảy ra, kéo dài và hoàn tất trước 1 thời điểm xác định trong quá khứ , hoặc trước 1 hành động khác trong quá khứ (dùng thì quá khứ đơn cho sự việc xảy ra sau).

  • John had finished his work before lunch time.

7. Tương lai đơn (Simple future)

Công thức Ví dụ
Khẳng định S + WILL + V-INF + O will grab a taxi.
Phủ định S + WILL + NOT + V-INF + O
*will not = won’t
She won’t tell you the truth.
Nghi vấn WILL + S + V-INF + O? Will you come here tomorrow?

Diễn đạt hành động sẽ xảy ra trong tương lai hoặc hành động tương lai sẽ được lặp đi lặp lại. (Không dùng will để diễn đạt dự định hoặc kế hoạch).

  • I will be at high school next year.

Đưa ra lời hứa, đe dọa, đề nghị, lời mời, lời yêu cầu.

— I’ll send you out if you keep talking.

— I’ll open the door for you.

— Will you come to my party on Saturday?

Shall I…? Shall we…? Dùng để đưa ra lời đề nghị hoặc gợi ý.

  • Shall I send you the book?

Diễn đạt ý kiến, sự chắc chắn, sự dự đoán về điều gì đó trong tương lai, thường được dùng sau các động từ: be sure, know, suppose, think.

  • I think you’ll enjoy the party tomorrow.

Đưa ra quyết định tức thì – quyết định ngay lúc đang nói. (Không dùng will để diễn đạt quyết định sẵn có hoặc dự định).

  • There’s someone at the door. – Ok. I’ll answer it.

LƯU Ý:

Không dùng will hoặc be going to trong mệnh đề thời gian. Dùng thì hiện tại đơn với nghĩa tương lai.

  • We’ll see him when he comes.

8. Tương lai gần (Near future)

Công thức Ví dụ
Khẳng định S + AM/IS/ARE + GOING TO + V-INF + O am going to see a movie tonight.
Phủ định S + AM/IS/ARE + NOT + GOING TO + V-INF + O  They aren’t going to hold the motor race before October
Nghi vấn AM/IS/ARE + S + GOING TO + V-INF + O  Is John going to buy a new car next month?

Diễn tả dự định sẽ được thực hiện trong tương lai gần, hoặc 1 quyết định sẵn có.

  • I am going to visit my aunt next week. (I am planning this).

Diễn tả hành động dự đoán dựa trên cơ sở hoặc tình huống hiện tại – dựa vào những gì chúng ta nhìn thấy hoặc nghe thấy.

  • Look out! You’re going to fall.

LƯU Ý:

Không dùng be going to với các động từ chỉ trạng thái (stative verbs).

  • You will understand me one day.

Thường dùng với các động từ go, come.

  • Ann is going to Tokyo next week. (rather than Ann is going to go…)

9. Tương lai tiếp diễn (Future continuos)

Công thức Ví dụ
Khẳng định S + WILL + BE + V-ING + O She will be staying at home
at nine tomorrow
Phủ định S + WILL + NOT + + BE + V-ING + O
*will not = won’t
won’t be studying at 8 o’clock tomorrow.
Nghi vấn WILL + S + BE + V-ING + O? Will she be cleaning the house
at 9 p.m. next Tuesday?

Cách dùng thì tương lai tiếp diễn:

Dùng nói về một hành động đang xảy ra trong tương lai thì có hành động khác chen vào

  • When you come tomorrow, they will be playing football.

Dùng để nói về một hành động xảy ra trong tương lai tại thời điểm xác định.

  •  At 10 o’clock tomorrow, my friends and I will be going to the museum.

Hành động xảy ra trong kế hoạch hoặc trong thời gian biểu.

  • The birthday party will be starting at 7 p.m.

10. Thì tương lai hoàn thành (Perfect future)

Công thức Ví dụ
Khẳng định S + WILL + HAVE + V-ED/V3 + O will have finished my homework before 6 p.m. this evening
Phủ định S + WILL+ NOT + HAVE + V-ED/V3 + O
*will not = won’t
won’t have come home after 9 p.m. tonight
Nghi vấn WILL+ S + HAVE + V-ED/V3 + O? Will you have graduated by 2021?

Cách dùng thì tương lai hoàn thành:

Dùng để nói về một hành động hoàn thành trước một hành động khác trong tương lai

  • I will have finished my job before 7 o’clock this evening.

Dùng để nói về một hành động hoàn thành trước một thời điểm xác định trong tương lai.

  • will have done the exercise before the teacher comes tomorrow.

11. Câu tường thuật trong ngữ pháp TOEIC 900

Lời nói gián tiếp – câu tường thuật (indirect speech): Là thuật lại lời nói của một người khác trong dạng gián tiếp, không sử dụng dấu ngoặc kép.

Ví dụ: Hoa said, ”I want to go home”

->Hoa said she wanted to go home là câu gián tiếp (indirect speech)

11.1. Phân biệt câu trực tiếp – câu gián tiếp trong tiếng Anh

  • Câu trực tiếp (direct speech) là câu nói của người nào đó được trích dẫn lại nguyên văn và thường được để dưới dấu ngoặc kép (“…”).

​Ví dụ: “I love shopping”, Sam said.

(Sam ấy đã nói “Tôi yêu mua sắm”)

  • Câu gián tiếp (indirect/reported speech) là câu tường thuật lại lời nói của người khác theo ý của người tường thuật mà ý nghĩa không thay đổi.

​Ví dụ: Sam said that she loved shopping.

(Sam đã nói cô ấy yêu mua sắm)

11.2. Cách chuyển từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp

Bước 1: Xác định từ tường thuật

Với câu tường thuật, chúng ta có 2 động từ:

  • Với told: Bắt buộc dùng khi chúng ta thuật lại
  • Với said: Thuật lại khi không nhắc đến người thứ 3.

Ngoài ra còn các động từ khác asked, denied, promised, …tuy nhiên sẽ không sử dụng cấu trúc giống said that.

Bước 2: Lùi thì của động từ trong câu tường thuật về quá khứ

Với mệnh đề được tường thuật, ta hiểu rằng sự việc đó không xảy ra ở thời điểm nói nữa mà thuật lại lời nói trong quá khứ. Do đó, động từ trong câu sẽ được lùi về thì quá khứ 1 thì so với thời điểm nói. Tổng quát như sau

  • Thì tương lai lùi về tương lai trong quá khứ
  • Thì hiện tại lùi về quá khứ
  • Thì quá khứ lùi về quá khứ hoàn thành

Bước 3: Đổi đại từ nhân xưng, tính từ sở hữu và đại từ sở hữu

Khi tường thuật lại câu nói của Nam, ta sẽ không thể nói là “Bạn gái tôi sẽ đến đây thăm tôi vào ngày mai” mà tường thuật lại lời của Nam rằng “Bạn gái của Nam sẽ đến thăm anh ấy…”.

Tương ứng với nó, khi chuyển đổi từ câu trực tiếp sang gián tiếp, ta cũng cần lưu ý thay đổi đại từ nhân xưng, tính từ sở hữu và đại từ sở hữu trong mệnh đề được tường thuật tương ứng.

Bước 4: Đổi cụm từ chỉ thời gian, nơi chốn

Thời gian, địa điểm không còn xảy ra ở thời điểm tường thuật nữa nên câu gián tiếp sẽ thay đổi. Một số cụm từ chỉ thời gian, nơi chốn cần thay đổi như sau

STT CÂU TRỰC TIẾP CÂU GIÁN TIẾP
1 Here There
2 This That
3 These Those
4 Today That day
5 Tonight That night
6 tomorrow The next day/ The following day
7 Next week The following week
8 Yesterday The day before/ The previous day
9 Last week The week before/ The previous week
10 The day after tomorrow In 2 days’ time
11 The day before yesterday Two days before
12 Now Then
13 Ago Before
 

12. Câu chẻ (Cleft Sentence)

Câu chẻ được dùng để nhấn mạnh một thành phần của câu như chủ ngữ, túc từ hay trạng từ

12.1. Nhấn mạnh chủ ngữ

  • It + is/was + Noun/Pronoun (person) + who + V + O …

Ex: My father collected these car models.
—> It was my father who collected these car models.

  • It + is/was + Noun (thing) + that + V + O …

Ex: His behaviors at the conference made me shocked.
—> It was his behaviors at the conference that made me shocked.

12.2. Nhấn mạnh tân ngữ

  • It + is/was + Noun/Pronoun (person) + who(m)/ that + S + V…

Ex: I came against my ex-girlfriend on the way to work.
—> It was my ex-girlfriend who(m)/that I met on the way to work.
Khi nhấn mạnh chủ từ thì không dùng whom.

  • It + is/was + Noun (thing) + that + S + V …

Ex: My brother bought an old portrait of Elvis Presley from our neighbor.

→ It was an old portrait of Elvis Presley that my brother bought from our neighbor.

12.3. Nhấn mạnh trạng từ

  • It + is / was + Adverbial phrase + that + S + V …

Ex: – We went to Paris in October.
—> It was in October that we went to Paris.

12.4. Bị động

  • It + is/was + Noun/Pronoun (person) + who + be + P.P…

Ex: Students gave that teacher a lot of bunches of flowers.
—> It was that teacher who was given a lot of bunches of flowers by students.

  • It + is / was + Noun (thing) + that + be + P.P…

Ex: People are preparing for the annual festival.
—> It is the annual festival that is being prepared.

13. Câu hỏi đuôi (Tag question)

Câu hỏi đuôi là câu hỏi ngắn được thêm vào cuối câu trần thuật (statements). Câu hỏi đuôi được thành lập bằng 1 trợ động từ hoặc động từ to be và 1 đại từ nhân xưng (chỉ chủ ngữ của câu).

To be/ auxiliary verb (+ not) + personal pronoun

Câu trần thuật khẳng định + câu hỏi đuôi phủ định (Positive statement + negative question tag)

  • It is cold, isn’t it?

Câu trần thuật phủ định + câu hỏi đuôi khẳng định (Negative statement + positive question tag)

  • It isn’t cold, is it?

Nếu câu trần thuật có trợ động từ (hoặc động từ to be) thì động từ này được lặp lại trong câu hỏi đuôi.

  • Sally can speak French, can’t she?
  • You haven’t lived here long, have you?

Nếu câu trần thuật không có trợ động từ, dùng trợ động từ do trong câu hỏi đuôi.

  • You like oysters, don’t you?
  • Henry gave you a watch, didn’t he?

Câu hỏi đuôi khẳng định được dùng sau câu có các từ phủ định: no, nothing, nobody, never, seldom, rarely, hardly, scarcely, little.

  • You’ve never been to Australia, have you?

13.1. Một số trường hợp đặc biệt

Câu hỏi đuôi của I am là aren’t I?

  • I’m late, aren’t I?

Câu hỏi đuôi sau câu mệnh lệnh khẳng định (affirmative imperatives) là will you? Would you? can you? và could you? won’t you? có thể được dùng để mời ai làm điều gì một cách lịch sự.

  • Give me a hand, will you?
  • Sit down, won’t you?

Sau câu mệnh lệnh phủ định (negative imperatives), dùng will you?

  • Don’t tell anybody, will you?

Sau Let’s…..(trong câu gợi ý…) dùng shall we?

  • Let’s have a party, shall we?

There có thể làm chủ ngữ trong câu hỏi đuôi.

  • There’s something wrong, isn’t there?

It được dùng thay cho nothing và everything. They được dùng thay cho nobody, somebody, và everybody.

  • Nothing can happen, can it?
  • Somebody wanted a drink, didn’t they?

It được dùng thay cho this/ that. They được dùng thay cho these/ those.

  • This is your pen, isn’t it?
  • These aren’t your books, are they?

13.2. Cách trả lời câu hỏi đuôi

Trả lời YES khi câu khẳng định đúng và trả lời NO khi câu phủ định đúng.

  • You’re going today, aren’t you?  Yes, I am.
  • She isn’t your sister, is she?  No, she isn’t.

14. Thể bị động (The passive voice)

Công thức cơ bản bắt buộc của thể bị động :
S1 + BE + V3/V-ED + (BY STH/SB)….

Các bước chuyển từ câu chủ động thành câu bị động :

  • Xác định S, V, O trong câu chủ động
  • Xác định thì của câu.
  • Đem O làm chủ ngữ còn S đảo ra sau by.
  • Chuyển V chính thành V3-V-ed sau BE

Ex: My father(S) hunted(V) a deer(O).
—> A deer(O) was hunted(V) by my father(S)

I(S) am feeding(V) a rabbit(O).
—> A rabbit(O) is being fed(V) by me(S).

Thể bị động đặc biệt với các động từ chỉ ý kiến: say, think, know, report, believe…

  • Chủ động :

People (they) + say (said) + that S2 + V2 + O2

Ex: They say that American was discovered by Colombus.

  • Bị động :

It + is / was + said + that S2 + V2 + O2

Ex: It is said that American was discovered by Colombus

15. Câu tường thuật

Khi đổ câu trực tiếp sang câu tường thuật cần lưu ý 3 điều sau:

  • Ngôi:

Ngôi thứ 1 sẽ được đổi thành chủ ngữ trong câu.
Ngôi thứ 2 sẽ được đổi thành túc từ trong câu.
Ngôi thứ 3 sẽ được giữ nguyên trong câu.

  • Thì:

Đơn giản chỉ cần lùi về một thì : hiện tại chuyền về quá khứ ( work–>worked, am/is/are working—>was/were working, has/have worked—>had worked, has/have been working—>had been working); quá khứ chuển về quá khứ hoàn thành (worked—>had worked, was/were working—>had been working); quá khư hoàn thành giữ nguyên; các modal verb( can—>could, will—>would, shall—>should, may—>might, must—>had to).

  • Trạng từ chủ thời gian và nơi chốn :

today———–> that day
tonight———> that night
next week ——> the week after
tomorrow ——-> the day after
now————-> then
ago————-> before
this————> that
these———–> those
yesterday ——> the day before
last week ——> the week before
here ———–> there

Ex: He said to me ” I split up with my girlfriend yesterday”
—> He told me that he had split up with his girlfriend the day before.

15.1. COMMANDS / REQUESTS (CÂU MỆNH LỆNH, CÂU ĐỀ NGHỊ)

  • Khẳng định:

Direct: S + V + O: “V1 + O …”
Indirect: S + asked / told + O + to + V1 + ….
Ex: He said to her: “Be quiet, please.”
—> He told her to be quiet.
“Brush your teeth before going to bed, Lan.” The mother said.
—> The mother told Lan to brush her teeth before going to bed.

  • Phủ định:

Direct: S + V + O: “Don’t + V1 + …”
Indirect: S + asked / told + O + not + to+ V1 ….

Ex: “Don’t forget to phone me this afternoon,” he said.
—> He reminded me to phone him that afternoon.

The teacher said to the students: “Don’t talk in the class.”
—-> The teacher told/ ask the students not to talk in the class.
*Tùy theo ngữ cảnh trong lời nói động từ tường thuật said hoặc said to có thể đổi thành told, asked, advised, persuaded, directed, begged, encouraged, …

Ex: The doctor said to his patient: “Do exercise regularly.”
—> The doctor advised his patient to do exercise regularly.

15.2. STATEMENT (CÂU TRẦN THUẬT)

Direct: S + V + (O) : “clause”
Indirect: S + told / said + (O) + (that) + clause
*”said to” đổi thành “told”

Ex: Tom said, “I want to visit my friend this weekend.”
—> Tom said that he wanted to visit his friend that weekend.

She said to me, “I am going to Dalat next summer.”
—> She told me that she was going to Dalat the next summer

15.3. QUESTIONS (CÂU HỎI)

  • Yes – No question

Direct: S + V + (O) : “Aux. V + S + V1 + O….?”
Indirect: S + asked + O + if / whether + S + V + O ….

Ex: He asked: “Have you ever been to Ha Noi, Annie?”
—> He asked Annie whether / if she had ever been to Ha Noi.

  • Wh – question

Direct: S + V + (O): “Wh- + Aux. V + S + V1 + O ?”
Indirect: S + asked + O + Wh- + S + V + O.

Ex: “Where did you go last night, John?” the father asked.
→ The father asked John where he had gone the night before.

15.4. GERUND – DANH ĐỘNG TỪ (V-ING)

Khi lời nói trực tiếp là lời đề nghị , chúc mừng, cảm ơn, xin lỗi, …động từ tường thuật cùng với danh động từ (V-ing) theo sau nó thường được dùng để chuyển tải nội dung lời nói trên.

  • Reporting Verb + V-ing + ….

Deny (phủ nhận), admit (thừa nhận), suggest (đề nghị), regret (nuối tiếc), appreciate (đánh giá cao, cảm kích)

Ex: Peter said: “I didn’t steal the pen.”
—> Peter denied stealing the pen.

“Why don’t we go out for a walk?” said the boy.
—> The boy suggested going out for a walk.

  • Reporting Verb + (Someone) + Preposition + V-ing + ….

thank someone for————> cám ơn ai về ….
accuse someone of————> buộc tội ai về …
congratulate someone on——> chúc mừng ai về ….
warn someone against———> cảnh báo ai về ….
dream of———————> mơ về …
object to——————–> chống đối về …
apologize someone for——–> xin lỗi ai về …
insist on——————–> khăng khăng dòi …
complain about—————> phàn nàn về …

Ex: “I’m happy to know that you have been promoted. Congratulations!”, Jim said to Mary.
—> Jim congratulated Mary on having beeb promoted.

I said to the boy: “Don’t play ball near the restricted area.”
—> I warned the boy agianst playing near the restricted area.

15.5. ĐỘNG TỪ NGUYÊN MẪU – TO-INFINITIVE

Khi lời nói gián tiếp là một lời đề nghị, mệnh lệnh, ý định, lời hứa, lời yêu cầu, …động từ tường thuật cùng với động từ nguyên mẫu theo sau nó thường được dùng để chuyển tải nội dung lời nói này.

  • Reporting Verb + To-inf …

agree
demand
guarantee
hope
promise
swear
threaten
volunteer
offer
refuse
consent
decide

Ex: “I will lend you my pencil if you need it,” said my friend.
—> My friend offered to lend me her pencil if I needed it.

  • Reporting Verb + Object + To-inf …

ask
advise
command
expect
instruct
invite
order
persuade
recommend
remind
encourage
tell
urge
warn
want

Ex: “Don’t forget to turn off the lights,” I said to my sister.
—> I reminded my sister to turn off the lights.

# Lời đề nghị:
Would you / could you / Will you / Can you asked + someone + to-inf
Would you mind / Do you mind + V-ing asked + someone + to-inf

Ex: “Can you read the the message again?” she said.
—> She asked me to read the message again.

He said: “Would you mind giving me a ride, please?”
—> He asked me to give him a ride.

# Lời mời:
Would you like / Will you invited someone + to-inf

Ex: “Will you go out with me tonight ?” he said.
—>He invited me to go out with him that night.

# Lời khuyên:
Had better / If I were you / Why don’t you advised someone + to-inf

Ex: “If I were you, I would break up with her,” he said.
—> He advised me to break up with her.

15.6. CÂU ĐIỀU KIỆN TRONG LỜI NÓI GIÁN TIẾP

Nếu trong lời nói trực tiếp có câu điều kiện thì chỉ có câu điều kiện loại 1 là thay đổi về thì, câu điều kiện loại 2 và 3 vẫn giữ nguyên hình thức động từ của chúng.

Ex: “If I have time, I will call her,” he said.
—> He said that if he had time he would call her.

She said: “If I had enough patience, I wouldn’t wait this long.”
—> She said that if she had enough patience, she wouldn’t wait that long.

He said to me : “If I had killed you, I would have been set free.”
—> He told me that if he had killed me he would have been set free

16. Danh động từ và động từ nguyên mẫu (Gerund and Infinity)

16.1. CÁC ĐỘNG TỪ THEO SAU LÀ GERUND (V-ING)

discontinue
finish
recommend
forgive
report
admit
dislike
give up (stop)
resent
advise
dispute
keep
resist
allow
permit
mention
risk
appreciate
mind
avoid
miss
enjoy
suggest
postpone
explain
practice
understand
consider
fancy
prevent
defend
fear
feel like
recall
recollect
It is no use/ It is no good : không ích gì
waste / spend: lãng phí, bỏ ra (thời gian, tiền bạc)
have difficulty / trouble: gặp khó khăn/trở ngại
can’t help: không thể không
can’t stand / can’t bear: không chịu đựng nỗi
look forward to: mong chờ, mong đợi
It is (not) worth: đáng / không đáng
keep / keep on: tiếp tục
be busy :bận
be used to / get used to : quen

Ex: I have finished reading the book.
( Tôi đã đọc xong quyển sách rồi)

In order to get high scores in the IELTS exam, he practises listening, speaking , reading and writing skills everyday.
(để đạt điểm cao trong kì thi IELTS, anh ấy tập kĩ năng nghe, nói ,đọc, viết mỗi ngày)

Ngoài ra, Gerund còn được dùng sau các liên từ (after, before, when, while, since,…) và các giới từ (on, in, at, with, about, from, to, without,…).

Ex: After finishing my dinner, I watched TV.

He left without saying a word

16.2. CÁC ĐỘNG TỪ THEO SAU LÀ INFINITY (ĐỘNG TỪ NGUYÊN THỂ)

agree
demand
mean
seek
appear
deserve
need
seem
arrange
determine
neglect
ask
elect
offer
strive
attempt
endeavor
pay
struggle
beg
expect
plan
swear
can/can’t afford
fail
prepare tend
can/can’t wait
get
pretend
threaten
care
grow (up)
profess
turn out
chance
guarantee
promise
venture
choose
hesitate
prove
volunteer
claim
hope
refuse
wait
come
hurry
remain
want
consent
incline
request
wish
dare
learn
resolve
would like
decide
manage

Ex: I wish to go home right now.
( Tôi muốn về nhà ngay bây giờ)

He will agree to pretend to date with me if I promise to do all the home work for him.
(Anh ấy sẽ châp nhận giả giờ hẹn hò với tôi nếu tôi hứa sẽ làm hết bài tập giùm anh ấy)

Các cấu trúc đi với Infinity :

  • It takes / took + O + thời gian + to-inf: Ai mất bao nhiều để làm việc gì

Ex: It takes me 15 minutes to walk from my house to my school.
( Tôi mất 15 phút để đi bộ từ nhà đến trường)

  • It + be + adj + to-inf: làm … thì …

Ex: It is hard to learn by heart the lesson.
( Học thuộc lòng bài học thì khó)

  • S + V / be + too + adj / adv + to-inf: quá … để …

Ex: The coffee is too hot to drink.
Cà phê quá nóng để uống.

  • S + V + adj / adv + enough + to-inf: Đủ… để…

Ex: I don’t run fast enough to catch up with him.
Tôi chạy không đủ nhanh để bắt kịp anh ấy.

  • S + find / think / believe + it + adj + to-inf :Thấy/ nghĩ/ tin làm … thì …

Ex: I find it easy to remember 512 kanji in Look and Learn book.
Tôi thấ nhớ hết 512 từ knji từ sác Look and Learn thì dễ.

16.3. CÁC ĐỘNG TỪ THEO SAU LÀ GERUND VÀ INFINITY NHƯNG ÍT THAY ĐỔI NGHĨA

begin
can’t bear
can’t stand
continue
hate
like
love
prefer
propose
start

Ex I started writing / to write the report 2 hours ago.
( Tôi bắt đầu viết báo báo cách đây 2 tiếng)

Let him be, you can continue introducing / to introduce new products.
(Kệ anh ấy đi, cô có thể tiếp tục giới thiệu sản phẩm mới)

16.4. CÁC ĐỘNG TỪ THEO SAU LÀ GERUND VÀ INFINITY NHƯNG CÓ NGHĨA KHÁC NHAU

  • FORGET

I forgot to pick him up.
(Tôi quên đón anh ấy rồi.)
I forgot picking him up.
(Tôi quên việc đã đón anh ấy)

  • GO ON

He went on to work on this medical project.
(Anh ấy ngưng rồi tiếp tục làm dự án y học này.)
He went on work on this medical project.
(Anh ấy tiếp tục làm dự án y học này)

  • QUIT

She quit to work here.
(Cô ấy nghỉ việc chỗ khác để làm ở đây)
She quit working here.
(Cô ấy nghỉ việc ở đây.)

  • REGRET

I regret not seeing her off.
(Tôi hối hận đã không tiễn cô ấy.)
I regret to tell you that we can’t hire you.
(Tôi lấy làm tiếc phải nói rằng bạn không được nhận.)

  • REMEMBER

She remembered to lock the door.
(Cô ấy quên khóa cửa.)
She remembered locking the door.
(Cô ấy nhớ là đã khóa cửa rồi.)

  • STOP

I stopped to buy something to drink.
(tôi dừng lại để mua gì đó uống.)
I stopped driving.
(Tôi đã dừng lái xe)

  • TRY

I tried to open the tape.
(Tôi cố gắng mở van nước)
I tried putting some sugar in the hotspot.
(Tôi thử bỏ miếng đường vào nồi lẩu)

  • NEED

I need to do my homework now.
( Tôi cần phải làm bài tập ngay bây giờ)
My homework needs done / to be done now.
( Bài tập của tôi cần phải được làm ngay bây giờ)

16.5. CÁC ĐỘNG TỪ ĐẶC BIỆT

Allow (Cho phép), Permit (cho phép), Advise (khuyên), Recommend (đề nghị)nếu theo sau là động từ thì động từ sẽ thêm “-ing”, còn nếu là túc từ rồi mới tới động từ thì động từ là “infinity”.

  • Allow / permit/ advise / recommend + O + to-inf             

Ex: They allow me to open a company.
Họ cho phép tôi mở công ty.

  • Allow / permit / advise / recommend + V-ing      

Ex: He recommends going to the dentist’s.
Anh ấy đề nghị đến nha sĩ.

Các động từ chỉ giác quan :

hear/ sound/ smell/ taste/feel/ watch/ notice/ see/ listen + O + V-inf

Để diễn ta rằng chúng ta thấy, nghe,… toàn bộ hành động.

16.6. SỬ DỤNG “COULD” VÀ “BE ABLE TO”

COULD: QUÁ KHỨ CỦA “CAN”, DÙNG ĐỂ DIỄN TẢ :

  • Khả năng nào đó trong quá khứ :

Ex: When I was two, I could count from 1 to ten.
Hồi tôi lên hai, tôi có thể đếm từ 1 đến 10.

  • Một lời yêu cầu lịch sự :

Ex: Could you show me the way to use this machine ?
Anh có thể chỉ tôi cách sử dụng cái máy này không ?

  • Khả năng sự việc hay hiện tượng gì có thể xảy ra trong tương lai nhưng không chắc chắn :

Ex: It could snow this afternoon.
Chiều nay tuyết có thể rơi.

BE ABLE TO: dùng để diễn tả khả năng/ năng lực như “COULD” hoặc khả năng thoát/ vượt qua một tình cảnh nào đó.

Ex: The player was hurt so badly that he was not able to move, but he was able to play to the end.
Cầu thủ bị thương nặng tới nỗi anh ấy còn không di chuyển được nhưng anh ấy đã xoay sở chơi đến hết trận.

Ex: I saw him play soccer yesterday.
Tôi thấy anh ấy chơi đá banh hôm qua( tôi thấy từ lúc anh ấy bắt đầu đến khi anh ấy nghỉ)

hear/ sound/ smell/ taste/feel/ watch/ notice/ see/ listen + O + V-ing

Để diễn tả rằng chúng chỉ thấy, nghe,… hành động lúc nó đang diễn ra.

Ex: I saw him play soccer yesterday.
Tôi thấy anh ấy đang chơi đá banh hôm qua( tôi thấy anh ấy đang chơi, không biết anh ấy bắt đầu hay kết thúc khi nào)

Với những kiến thức ngữ pháp TOEIC 900 của Trung tâm Edusa được nêu phía trên sẽ hỗ trợ bạn trong việc luyện thi TOEIC. Vậy bạn còn chần chờ gì nữa mà không đăng ký khóa luyện thi TOEIC ở trung tâm Edusa của chúng tôi để đạt được số điểm mà bạn mong đợi trong kỳ thi sắp tới của mình.

17. Ưu điểm khóa học tại Edusa

  • Không chỉ hướng đến mục tiêu đạt được điểm số ngay lần đầu, mà còn và còn giúp bạn bổ sung thêm kiến thức xã hội và chinh phục được đỉnh cao trong công việc thông qua những phương pháp học độc đáo
  • Từng thành công với các khóa TOEIC 550, 650, 750+ với hàng nghìn bạn đạt được điểm số mong muốn nay lần đầu chỉ trong 1-2 tháng
  • Cam kết đầu ra tăng 150 điểm so với kết quả của bài test đầu vào
  • Giải đáp những thắc mắc của bạn theo kiểu 1 kèm 1 với giáo viên
  • Cam kết đầu ra 100% học lại hoàn toàn miễn phí nếu không đậu
  • Đội ngũ giáo viên Edusa nhiệt huyết, tận tâm với nghề, tinh thần cháy bỏng, chuyên nghiệp và trình độ chuyên môn cao đã giúp hàng nghìn bạn mất gốc không chỉ tiến bộ mà còn yêu thích môn Tiếng Anh
  • Giáo viên sẽ theo sát, nhắc nhở từng bạn và đề xuất lộ trình hợp lý cho từng bạn, nhằm nắm vững tiến độ từng bạn và có cách giảng dạy phù hợp hơn.

Xem thêm: Lớp luyện thi cấp tốc 12 ngày tăng ngày 50 điểm 2 kỹ năng

Ưu điểm khóa học Edusa
Ưu điểm khóa học Edusa

18. Câu hỏi thường gặp 

18.1. Phần nào là khó nhất trong bài thi TOEIC?

Theo thống kê, điểm số bài thi đọc thường chiếm tỉ lệ cao hơn, tuy nhiên nó còn phụ thuộc vào việc quốc qua đó có kỹ năng giao tiếp mà cụ thể là kỹ năng nghe tốt hay không.

18.2. Bao lâu thì có kết quả bài thi ?

Nó tùy thuộc vào mỗi quốc gia mà bạn sinh sống, nhưng thông thường chậm nhất là khoảng 2 tuần

18.3. Điểm TOEIC bao nhiêu là đủ để làm việc ở Anh?

Nó tùy thuộc vào vị trí công việc mà bạn ứng tuyển. Có những công việc đòi hỏi 800, nhưng bạn chỉ có 300 cũng có thể đạt yêu cầu ở một số vị trí cụ thể.

18.4. Tôi có nên đăng ký một khóa học để cải thiện điểm TOEIC ?

Điều đó tùy thuộc vào mỗi người, nhưng nhiều học sinh vẫn lựa chọn đăng ký một khóa học thay vì tự ôn luyện vì:

  • Họ sẽ được tạo động lực.
  • Có nhiều tài liệu ôn luyện được biên soạn sát đề thi thật
  • Có sự hướng dẫn tận tình của người dạy, sẵn sàng chỉ và sửa lỗi sai cho bạn

19. Tổng kết

Ở trên là những tổng hợp về kiến thức ngữ pháp TOEIC 900 trung tâm Edusa đã thông tin đến các bạn để phục vụ cho những ai đang có nhu cầu ôn thi ngữ pháp cho kỳ thi tiếng Anh B1 và cả kỳ thi TOEIC. Nếu bạn đang có nhu cầu tìm một lớp học TOEIC chất lượng và trang bị kiến thức ngữ pháp TOEIC 900, hãy đăng ký ngay khóa học ở Edusa, một trung tâm luyện thi chứng chỉ uy tín hàng đầu Việt Nam với mục tiêu nâng cao chất lượng đầu ra, mang đến những trải nghiệm khác biệt và tối ưu hóa quá trình luyện thi.

Mọi thắc mắc liên hệ ngay với EDUSA qua fanpage, zalo hoặc gọi vào số hotline.

Để lại thông tin cần tư vấn

Form tư vấn trên bài viết
edusa hoc phi
Học Phí
(24/7)
edusa zalo
Chat Zalo
(24/7)
edusa phone
1900 292972
(24/7)