Excel là một công cụ quan trọng trong ngành kế toán, giúp tối ưu hóa quá trình xử lý số liệu và tính toán. Dưới đây là danh sách các hàm Excel thông dụng trong kế toán mà bạn cần biết kèm theo ví dụ chi tiết.

Các hàm Excel thông dụng trong kế toán - Bí quyết đạt trọn điểm khi đi thi Excel

1. Hàm SUM

  • Công dụng: Tính tổng giá trị trong một dãy số.
  • Cách sử dụng: =SUM(number1, [number2], …)
  • Ứng dụng trong kế toán: Tính tổng doanh thu, chi phí, hoặc số lượng các giao dịch.
  • Ví dụ:
    • Công thức: =SUM(A1:A10)
    • Ý nghĩa: Tính tổng giá trị từ ô A1 đến A10.

2. Hàm AVERAGE

  • Công dụng: Tính giá trị trung bình của một dãy số.
  • Cách sử dụng: =AVERAGE(number1, [number2], …)
  • Ứng dụng trong kế toán: Tính trung bình doanh thu hoặc chi phí trong một khoảng thời gian.
  • Ví dụ:
    • Công thức: =AVERAGE(B1:B10)
    • Ý nghĩa: Tính trung bình giá trị từ ô B1 đến B10.

3. Hàm IF

  • Công dụng: Thực hiện điều kiện logic, trả về một giá trị nếu điều kiện đúng hoặc sai.
  • Cách sử dụng: =IF(logical_test, value_if_true, value_if_false)
  • Ứng dụng trong kế toán: Kiểm tra các điều kiện, như doanh thu vượt mức hay chi phí đã đạt ngưỡng.
  • Ví dụ:
    • Công thức: =IF(C1>10000, “Đạt”, “Chưa đạt”)
    • Ý nghĩa: Nếu giá trị ở ô C1 lớn hơn 10,000, trả về “Đạt”, ngược lại trả về “Chưa đạt”.

4. Hàm VLOOKUP

  • Công dụng: Tìm kiếm giá trị trong cột đầu tiên và trả về giá trị trong các cột khác.
  • Cách sử dụng: =VLOOKUP(lookup_value, table_array, col_index_num, [range_lookup])
  • Ứng dụng trong kế toán: Tra cứu mã sản phẩm, tên khách hàng, hoặc mã giao dịch.
  • Ví dụ:
    • Công thức: =VLOOKUP(101, A1:C10, 2, FALSE)
    • Ý nghĩa: Tìm mã 101 trong cột đầu tiên của bảng A1:C10 và trả về giá trị tương ứng trong cột thứ hai.

5. Hàm HLOOKUP

  • Công dụng: Tìm kiếm giá trị trong hàng đầu tiên và trả về giá trị trong các hàng khác.
  • Cách sử dụng: =HLOOKUP(lookup_value, table_array, row_index_num, [range_lookup])
  • Ứng dụng trong kế toán: Tra cứu dữ liệu doanh thu hoặc chi phí theo tháng.
  • Ví dụ:
    • Công thức: =HLOOKUP(“Tháng 1”, A1:M2, 2, FALSE)
    • Ý nghĩa: Tìm giá trị “Tháng 1” trong hàng đầu tiên và trả về giá trị tương ứng ở hàng thứ hai.

6. Hàm LEFT, RIGHT, MID

  • Công dụng: Trích xuất chuỗi ký tự từ bên trái, phải, hoặc giữa.
  • Cách sử dụng:
    • LEFT: =LEFT(text, num_chars)
    • RIGHT: =RIGHT(text, num_chars)
    • MID: =MID(text, start_num, num_chars)
  • Ứng dụng trong kế toán: Trích lẻ mã sản phẩm hoặc mã khách hàng.
  • Ví dụ:
    • Công thức: =LEFT(A1, 3)
    • Ý nghĩa: Lấy 3 ký tự đầu tiên từ chuỗi ở ô A1.
    • Công thức: =RIGHT(A1, 4)
    • Ý nghĩa: Lấy 4 ký tự cuối cùng từ chuỗi ở ô A1.
    • Công thức: =MID(A1, 2, 5)
    • Ý nghĩa: Lấy 5 ký tự từ vị trí thứ 2 của chuỗi ở ô A1.

7. Hàm CONCATENATE (hoặc TEXTJOIN trong Excel mới)

  • Công dụng: Kết hợp nhiều chuỗi ký tự thành một.
  • Cách sử dụng:
    • CONCATENATE: =CONCATENATE(text1, [text2], …)
    • TEXTJOIN: =TEXTJOIN(delimiter, ignore_empty, text1, [text2], …)
  • Ứng dụng trong kế toán: Kết hợp họ và tên khách hàng, ghép mã sản phẩm với các ký tự khác.
  • Ví dụ:
    • Công thức: =CONCATENATE(“KH”, A1)
    • Ý nghĩa: Ghép chữ “KH” với giá trị trong ô A1.
    • Công thức: =TEXTJOIN(“-“, TRUE, A1, B1, C1)
    • Ý nghĩa: Kết hợp giá trị ở A1, B1, và C1 với dấu gạch ngang giữa các giá trị.

8. Hàm ROUND, ROUNDUP, ROUNDDOWN

  • Công dụng: Làm tròn giá trị số.
    • ROUND: Làm tròn tự động.
    • ROUNDUP: Làm tròn lên.
    • ROUNDDOWN: Làm tròn xuống.
  • Cách sử dụng:
    • ROUND: =ROUND(number, num_digits)
    • ROUNDUP: =ROUNDUP(number, num_digits)
    • ROUNDDOWN: =ROUNDDOWN(number, num_digits)
  • Ứng dụng trong kế toán: Làm tròn giá trị số liệu tài chính.
  • Ví dụ:
    • Công thức: =ROUND(1234.567, 2)
    • Ý nghĩa: Làm tròn giá trị 1234.567 đến 2 chữ số thập phân (kết quả: 1234.57).

9. Hàm PMT

  • Công dụng: Tính khoản thanh toán định kỳ cho một khoản vay.
  • Cách sử dụng: =PMT(rate, nper, pv, [fv], [type])
  • Ứng dụng trong kế toán: Tính khoản lãi vay phải trả.
  • Ví dụ:
    • Công thức: =PMT(5%/12, 60, -1000000)
    • Ý nghĩa: Tính khoản thanh toán hàng tháng cho khoản vay 1,000,000 với lãi suất 5%/năm trong 60 tháng.

Xem thêm: Bí quyết đạt trọn điểm khi đi thi Excel

10.Trung tâm dạy học Excel chuyên nghiệp – EDUSA

  • Dạy học Excel với phương pháp dễ hiểu và thực tế, mục tiêu của EDUSA là giúp bạn trở thành một chuyên gia sử dụng Excel để xử lý dữ liệu hiệu quả và nhanh chóng. Với sự hướng dẫn tận tâm của đội ngũ giảng viên giàu kinh nghiệm, bạn sẽ có cơ hội rèn luyện kỹ năng và nâng cao hiệu suất công việc.
  • Đến với trung tâm EDUSA, bạn sẽ được tư vấn kỹ lưỡng về những khoá học phù hợp với bạn nhất. Bên cạnh đó, những mức phí của khóa học đều nằm ở mức trung bình giúp bạn có thể chi trả một cách dễ dàng. Mặc dù mức phí khá thấp nhưng chất lượng giảng dạy tại EDUSA vô cùng tuyệt vời, đội ngũ giáo viên có chuyên môn cao, nhiệt tình giảng dạy các bạn học viên. 
  • Và đặc biệt hơn, EDUSA sẽ cung cấp một vài buổi học và thi lại miễn phí cho các bạn nếu các bạn thi không đạt chứng chỉ ở lần thi đầu tiên. Thật tuyệt vời phải không nào? Hãy đến trung tâm EDUSA để được tư vấn kỹ hơn nhé.

Kết luận

Việc thành thạo các hàm Excel nêu trên giúp kế toán viên tăng tính chính xác và hiệu quả trong công việc. Hãy bắt đầu áp dụng ngay hôm nay để nâng cao năng lực và tối ưu hóa công việc của bạn! Đồng thời, sự linh hoạt và khả năng tùy chỉnh của Excel còn mở ra nhiều cơ hội để bạn khám phá thêm các công cụ và hàm mới, từ đó cải thiện quy trình làm việc và đạt được hiệu suất cao hơn trong mọi nhiệm vụ kế toán.

 

Để lại thông tin cần tư vấn

Form tư vấn trên bài viết
edusa hoc phi
Học Phí
(24/7)
edusa zalo
Chat Zalo
(24/7)
edusa phone
1900 292972
(24/7)