Lộ trình học ngữ pháp tiếng Anh cơ bản

Lộ trình ngữ pháp tiếng Anh cơ bản này sẽ phù hợp với mọi đối tượng từ các bạn mới bắt đầu học tiếng Anh cho đến những bạn đã có nền tảng nhưng vẫn chưa vững. Chỉ cần học theo các kiến thức ngữ pháp tiếng Anh cơ bản dưới đây, đảm bảo bạn sẽ có nền tảng ngữ pháp tiếng Anh vững chắc.

I.Học cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh

Cấu trúc câu trong tiếng Anh là trật tự các từ đúng theo quy định, theo các quan hệ và hài hòa giữa các từ, các yếu tố để tạo nên một câu có nghĩa và chính xác. Đây được xem là ngữ pháp cơ bản và quan trọng nhất khi học ngữ pháp tiếng Anh. Nắm vững cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh sẽ giúp bạn trả lời các câu hỏi vì sao dùng từ loại này mà không phải là từ loại khác, tại sao các vị trí trong câu lại được sắp xếp như vậy hay đơn giản chỉ là cách tạo nên  một câu như thế nào…

Cấu trúc câu được chia thành 2 dạng chính là dạng đơn giản ( câu ít các thành phần, câu rút gọn hay câu đặc biệt..) và dạng phức tạp ( câu nhiều chủ vị, nhiều thành phần)

Để nắm được kiến thức về phần ngữ pháp tiếng Anh này, bạn cần học 1 số kiến thức cơ bản về câu dưới đây:

1.Các thành phần cấu trúc trong câu

Một cấu trúc tiếng Anh thông dụng sẽ có những thành phần cơ bản sau:

1.1 Chủ ngữ  (Subject)

Chủ ngữ trong câu có thể là danh từ, cụm danh từ hoặc là một đại từ chỉ người, sự vật hoặc sự việc. Chủ ngữ thường đứng trước động từ.

VD: My sister plays piano very well

1.2 Động từ (Verb)

Động từ là từ chỉ trạng thái hay hành động của chủ ngữ. Trong câu bắt buộc phải có động từ

VD: I go to school everyday

1.3 Tân ngữ (Object)

Tân ngữ có vai trò chịu tác động hoặc ảnh hưởng của động từ. Tân ngữ có thể là đại từ chỉ người, chỉ vật hay sự việc hoặc tân ngữ cũng là có thể là 1 danh từ hoặc cụm danh từ.

VD: I will buy a new mobile phone in this month

1.4 Vị ngữ (Complement)

Vị ngữ là từ hoặc cụm từ chỉ đối tượng tác động của chủ ngữ, có tác dụng bổ nghĩa cho chủ ngữ hoặc tân ngữ trong câu. Bổ ngữ có thể là danh từ, tính từ và thường đi theo sau một tân ngữ hoặc động từ nối và thường trả lời cho câu hỏi whom hoặc what? Tuy nhiên trong một câu không nhất thiết phải có vị ngữ.

VD: She is a student

1.5 Tính từ (Adjective)

Tính từ là từ dùng để miêu tả về tính chất, đặc điểm của sự vật, sự việc hoặc người trong câu. Tính từ sẽ đứng sau động từ tobe, sau linking veerb hoặc cũng có thể đứng trước danh từ để bổ nghĩa cho danh từ đó.

VD:

  • She is a beautiful girl
  • He looks very happy
  • He is tall

1.6 Trạng từ (Adverb)

Trạng từ là từ dùng để chỉ thời gian, địa điểm, tần suất hay mức độ. Trạng từ có thể nằm ở cuối hoặc đầu câu, trước hoặc phía sau động từ để bổ nghĩa cho động từ. Trong nhiều cấu trúc câu thông dụng, trạng từ cũng có thể bổ nghĩa cho tính từ hay  một trạng từ khác.

VD:

  • Yesterday, I went to cinema
  • He lives in an apartment 
  • She runs fast

2.Một số cấu trúc câu thông dụng

2.1 Cấu trúc: S + V

– Đối với cấu trúc này, câu thường rất ngắn vì một số câu chỉ có duy nhất chủ ngữ và động từ. Động từ trong cấu trúc câu này thường là những nội động từ

VD: He sleeps

        S       V

2.2 Cấu trúc: S + V + O

– Đây là cấu trúc câu ngữ pháp tiếng Anh rất thông dụng và hay gặp. Động từ trong cấu trúc này thường là ngoại động từ.

VD: I like music

        S  V     O

2.3.Cấu trúc S+ V+ adv

VD: he runs quickly

         S   V      A

2.4 Cấu trúc: S + V + O + O

VD: She gives me a pen

        S     V       O    O

– Khi trong câu có 2 tân ngữ đi liền nhau thì sẽ có một tân ngữ được gọi là tân ngữ trực tiếp (Trực tiếp tiếp nhận hành động), và tân ngữ còn lại là tân ngữ gián tiếp (không trực tiếp tiếp nhận hành động)

2.5 Cấu trúc: S + V + C

VD:  It becomes colder

         S      V         C

2.6 Cấu trúc: S + V + O + C

VD: She considers herself an artist.

        S          V          O           C

2.7.Cấu trúc S+V+Adj

You look handsome

  S     V       adj

3.Ngữ pháp tiếng Anh cơ bản: Các từ loại trong câu

Dưới đây là các từ loại cơ bản các bạn bắt buộc phải nắm được khi học ngữ pháp tiếng Anh.

1.Danh từ

Danh từ là từ để chỉ người hoặc vật, một sự việc, sự vật hay một tình trạng hay cảm xúc.

1.1 Phân loại danh từ

Danh từ được chia làm 2 loại là danh từ cụ thể và danh từ trừu tượng

Danh từ cụ thể (concrete nouns) Danh từ trừu tượng (abstract nouns)
Danh từ chung (common nouns): là danh từ dùng làm tên chung cho một loại như:
book (cái bàn), man (người đàn ông)..
Danh từ riêng (proper nouns): là các tên riêng của người, địa danh…như London, Tom, Jack.. là danh từ dùng để chỉ những sự vật, hiện tượng có thể xác định hay cảm nhận được qua các giác quan như nhìn thấy, sờ nắm được, nghe thấy, nếm được, ngửi đượclove (tình yêu), joy (vui sướng), fear ( sợ hãi),happiness (sự hạnh phúc), beauty (vẻ đẹp), health (sức khỏe)…
     

1.2 Vị trí của danh từ

  • Làm chủ ngữ trong câu

VD: I’m a student

  • Làm tân ngữ trực tiếp (direct object) cho một động từ.

VD: She buys a book

  • Làm tân ngữ gián tiếp (indirect object) cho một động từ:

VD: Tom gave me a gift

  • Làm tân ngữ (object) cho một giới từ. Danh từ thường đứng ở cuối hoặc giữa câu

VD: I will speak to Jane about it

  • Làm bổ ngữ chủ ngữ (subject complement). Danh từ sẽ đứng sau các động từ nối hay liên kết (linking verbs) như to become, to be, to seem,…:

VD: I am a doctor

She becomes a nurse

  • Làm bổ ngữ tân ngữ (object complement)

Khi đứng sau một số động từ như to make (làm, chế tạo,…), to elect (lựa chọn, bầu,…), to call (gọi <điện thoại>,…), to consider (xem xét,…), to appoint (bổ nhiệm,…), to name (đặt tên,…), to declare (tuyên bố,..) to recognize (công nhận,…).

VD: Director appoints her father president

2 Động từ

Động từ là từ dùng để diễn tả các hành động của chủ ngữ. Động từ thường dùng để mô tả một hành động, vận động, hoạt động của một người, một vật, hoặc sự vật nào đó nào đó.

2.1 Vị trí của động từ trong câu

  • Đứng sau chủ ngữ:

VD: I listen to music

  • Sau các trạng từ chỉ tần suất (Adverb of Frequency) nếu là động từ thường.

Các trạng từ chỉ tần suất thường gặp:

  • Always: luôn luôn
  • Usually: thường thường
  • Often : thường
  • Sometimes: Đôi khi
  • Seldom: Hiếm khi
  • Never: Không bao giờ

VD: He usually goes to school everyday

3.Tính từ

Dùng để bổ nghĩa cho danh từ hoặc đại từ. Tính từ giúp miêu tả các đặc tính của sự vật, hiện tượng mà danh từ đó đại diện.

3.1 Vị trí của tính từ

  • Đứng trước danh từ và bổ nghĩa cho danh từ đó

Ví dụ: It’s a nice guy

  • Đứng sau các linking verb

Ví du: She looks very happy

  • Đứng sau động từ tobe

Ví dụ: She is a very beautiful girl

  • Sau stay, remain, become

Ví dụ: The price remains unchanged

4.Trạng từ

Vị trí của trạng từ

  • Đứng sau động từ thường
  • Ở giữa trợ động từ và động từ thường
  • Sau động từ tobe
  • Đứng trước hoặc sau động từ, bổ nghĩa cho động từ
  • Đứng trước tính từ
  • Đứng trước trạng từ, bổ nghĩa cho trạng từ

III. Thì động từ

Thì động từ là kiến thức cơ bản nhất mà bạn bắt buộc phải nắm vững nếu muốn học ngữ pháp tiếng Anh tốt. Việc nắm rõ cấu trúc và cách sử dụng các thì động từ sẽ giúp bạn sử dụng nhuần nhuyễn và chính xác trong các kỹ năng nói và viết.

Trong tiếng Anh người ta chia ra thành 12 thì cơ bản, theo các mốc thời gian: quá khứ, hiện tại và tương lai. Athena đã có bài viết cụ thể về từng thì động từ, vì vậy bạn có thể theo dõi chi tiết về cách sử dụng từng thì trong các bài viết cụ thể dưới đây.

Cụ thể

  1. Thì hiện tại đơn –  Present simple
  2. Thì hiện tại tiếp diễn – Present continuous tense
  3. Thì hiện tại hoàn thành – Present perfect tense
  4. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn – Present perfect continuous tense
  5. Thì quá khứ đơn – Past simple tense
  6. Thì quá khứ tiếp diễn – Past continuous tense
  7. Thì quá khứ hoàn thành – Past perfect tense
  8. Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn – Past perfect continuous tense 
  9. Thì tương lai đơn – Simple future tense
  10. Thì tương lai tiếp diễn – Future continuous tense
  11. Thì tương lai hoàn thành – Future perfect tense
  12. Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn – Future perfect continuous tense

Để lại thông tin cần tư vấn

Form tư vấn trên bài viết
edusa hoc phi
Học Phí
(24/7)
edusa zalo
Chat Zalo
(24/7)
edusa phone
1900 292972
(24/7)