Chắc hẳn vẫn còn nhiều bạn thắc mắc về kỳ thi Toeic đặc biệt là việc tìm kiếm kiến thức ngữ pháp Tiếng Anh cấp 1, vì kiến thức này có thể hỗ trợ bạn 1 số phần trong kỳ thi TOEIC, bởi đa số những người học thường chọn chưa có nền tảng ngữ pháp vững chắc phục vụ cho kỳ thi TOEIC của họ. Tuy nhiên vẫn việc tìm kiếm kiến thức ngữ pháp Tiếng Anh cấp 1 sẽ dễ dàng hơn qua bài viết của Trung tâm Anh ngữ Edusa phía dưới.
1. Danh từ
1.1 Danh từ đếm được
Dùng để chỉ sự vật mà ta có thể đếm được chúng và có thể thêm mạo từ “a” hoặc “an” hoặc số đếm “one” vào trước đó. Ví dụ cat, book,…
Danh từ số ít (Singular Noun): Dùng để chỉ sự vật chỉ có một mình, ta có thể thêm mạo từ “a” hoặc “an” hoặc số đếm “one” với ý nghĩa nhấn mạnh “chỉ có 1 sự vật” đó. Ví dụ: a dog, one tree, an egg
Danh từ số nhiều (Plural Noun): Dùng để chỉ sự vật có số lượng từ 2 trở lên, và được thêm đuôi “s” hoặc “es” vào cuối danh từ gốc, trừ một số trường hợp bất quy tắc. Ví dụ: cows, boxes
Một số chú ý:
- Danh từ kết thúc đuôi “s”, khi chuyển sang số nhiều chúng ta thêm “es”. Ví dụ: one glass thành five glasses.
- Danh từ kết thúc bằng “y”, khi chuyển sang số nhiều chúng ta chuyển “y” thành “I” sau đó thêm đuôi “es”. Ví dụ: one family thành three families.
- Danh từ có tận cùng là “f”, “fe”, “ff” ta bỏ từ đó đi rồi thêm “ves” để chuyển thành số nhiều. Ví dụ: A knife chuyển thành knives.
1.2 Danh từ không đếm được
Dùng để chỉ sự vật, hiện tượng mà ta không thể sử dụng chúng với số đếm (one, two, three,…) hoặc mạo từ “a” hoặc “an” vào trước (nếu là danh từ số ít) hay thêm đuôi “s” hoặc “es”(nếu là danh từ số nhiều). Ví dụ như lời khuyên (advice), tiền (money)…
Một số danh từ không đếm được mà bạn cần nhớ bao gồm:
- Các danh từ chỉ đồ ăn: Ví dụ như gạo (rice), nước (water)…
- Các danh từ chỉ môn học, lĩnh vực: Music (âm nhạc), Mathematics (Toán)…
- Khái niệm trừu tượng: Thông tin (information), sự giúp đỡ (help), niềm vui (fun)…
- Các danh từ chỉ hoạt động tự nhiên: Gió (wind), ánh sáng (light), sấm (thunder)…
Ngoài ra bạn cũng phải học các trường hợp bất quy tắc như: child (số ít)--> children (số nhiều), man (số ít) --> men (số nhiều).
1.3 Danh từ đếm được
Dùng để chỉ sự vật mà ta có thể đếm được chúng và có thể thêm mạo từ “a” hoặc “an” hoặc số đếm “one” vào trước đó. Ví dụ cat, book,…
Danh từ số ít (Singular Noun): Dùng để chỉ sự vật chỉ có một mình, ta có thể thêm mạo từ “a” hoặc “an” hoặc số đếm “one” với ý nghĩa nhấn mạnh “chỉ có 1 sự vật” đó. Ví dụ: a dog, one tree, an egg
Danh từ số nhiều (Plural Noun): Dùng để chỉ sự vật có số lượng từ 2 trở lên, và được thêm đuôi “s” hoặc “es” vào cuối danh từ gốc, trừ một số trường hợp bất quy tắc. Ví dụ: cows, boxes
Một số chú ý:
- Danh từ kết thúc đuôi “s”, khi chuyển sang số nhiều chúng ta thêm “es”. Ví dụ: one glass thành five glasses.
- Danh từ kết thúc bằng “y”, khi chuyển sang số nhiều chúng ta chuyển “y” thành “I” sau đó thêm đuôi “es”. Ví dụ: one family thành three families.
- Danh từ có tận cùng là “f”, “fe”, “ff” ta bỏ từ đó đi rồi thêm “ves” để chuyển thành số nhiều. Ví dụ: A knife chuyển thành knives.
1.4 Danh từ không đếm được
Dùng để chỉ sự vật, hiện tượng mà ta không thể sử dụng chúng với số đếm (one, two, three,…) hoặc mạo từ “a” hoặc “an” vào trước (nếu là danh từ số ít) hay thêm đuôi “s” hoặc “es”(nếu là danh từ số nhiều). Ví dụ như lời khuyên (advice), tiền (money)…
Một số danh từ không đếm được mà bạn cần nhớ bao gồm:
- Các danh từ chỉ đồ ăn: Ví dụ như gạo (rice), nước (water)…
- Các danh từ chỉ môn học, lĩnh vực: Music (âm nhạc), Mathematics (Toán)…
- Khái niệm trừu tượng: Thông tin (information), sự giúp đỡ (help), niềm vui (fun)…
- Các danh từ chỉ hoạt động tự nhiên: Gió (wind), ánh sáng (light), sấm (thunder)…
Ngoài ra bạn cũng phải học các trường hợp bất quy tắc như: child (số ít)–> children (số nhiều), man (số ít) –> men (số nhiều).
2. Động từ
Khái niệm: Trong ngữ pháp tiếng Anh cho học sinh Tiểu học, các bé có thể hiểu động từ là loại từ dùng để chỉ về hành động cảm xúc hay tình trạng của chủ ngữ. Nó giúp chúng ta hiểu được chủ từ đang làm hay phải chịu đựng gì.
Động từ thường | Động từ to be | Động từ khiếm khuyết |
Ví dụ: RunEatLike SwimPlay Sleep… Ví dụ câu có động từ: I go to school I don’t like chicken She plays chess in the garden. Vị trí: Động từ đứng sau chủ ngữ | Động từ to be ở thì hiện tại là: Is/are/amIsn’t/ aren’t/ am not (Trong câu phủ định) Ví dụ: I am a student: Tôi là học sinh She is very cute: Cô ấy rất dễ thương They are tall: Họ rất cao Động từ to be ở thì quá khứ là: Was/ were Wasn’t/ weren’t (Trong câu phủ định)Ví dụ: She was at home yesterday: Cô ấy đã ở nhà ngày hôm qua There were happy: Họ đã rất hạnh phúc. | Can : Có thể Cách sử dụng: Can – dùng để nói về khả năng làm gì đó S + CAN+ V (nguyên thể) Ví dụ: I can sing (Tôi có thể hát) She can swim (Cô ấy có thể bơi) |
Ví dụ cụ thể về vị trí của động từ trong câu:
- Động từ đứng ngay sau chủ ngữ. Ví dụ: She plays the guitar after school. (Cô ấy chơi đàn ghi-ta sau giờ học.)
- Động từ đứng ngay sau trạng từ năng diễn (Trạng từ chỉ mức độ thường xuyên). Ví dụ: I always study English in the evening. (Tôi luôn luôn học tiếng Anh vào buổi tối.)
3. Tính từ
chức năng | Định nghĩa | Ví dụ |
Tính từ miêu tả | Mô tả tính chất của sự vật, hiện tượng và đặc điểm con người. | small, yellow, round, plastic |
Tính từ sở hữu | Mô tả chủ thể sở hữu của đối tượng. | my, your, his, her, our, their |
Tính từ định lượng | Dùng để chỉ số lượng của một đối tượng nào đó, trả lời cho câu hỏi “how much/how many”. | a, an, many, a lot,… |
Tính từ chỉ thị | Xác định danh từ, đại từ đang được nói đến. | this, that, these, those |
Tính từ nghi vấn | Thường sử dụng trong câu hỏi để đề cập tới người hoặc sự vật nào đó. | who, what, which, where |
Tính từ phân phối | Dùng để chỉ thành phần cụ thể trong 1 nhóm đối tượng. | every, any, each, either, neither. |
Mạo từ | Dùng để xác định danh từ đang được nói tới. | a, an, the |
Phân loại theo cách lập | ||
Tính từ đơn | Là tính từ được tạo nên bởi 1 từ vựng. | good, bad, beautiful |
Tính từ ghép | Được cấu tạo bởi 2 hay nhiều tính từ kết nối bằng dấu “-”. | dark-brown, all-star |
Tính từ phát sinh | Được thành lập bằng cách thêm tiền tố hoặc hậu tố vào danh từ, tính từ, … có sẵn. | unhappy, indescribable |
4. Trạng từ
4.1 Định nghĩa
Trạng từ trong tiếng Anh là từ loại được dùng để bổ nghĩa cho tính từ, động từ, một trạng từ khác hay cho cả câu. Vị trí của trạng từ trong câu thường có thể đứng sau động từ Tobe hay cuối câu tùy trường hợp câu nói.
4.2 Vị trí của trạng từ
Trước động từ động từ thường và động từ chỉ tần suất.
Ví dụ: We often get up at 7am.
Trước “enough”: V + adv + enough
Ví dụ: The foreigner speaks slowly enough for us to understand.
Giữa trợ động từ và động từ thường: trợ động từ + adv + V
Ví dụ: We have recently finished my homework.
Trong cấu trúc so….that: V + so + adv + that
Ví dụ: Jen drove so fast that she caused an accident.
Sau động từ “to be/seem/look”…và trước tính từ: “to be/feel/look”… + adv + adj: adv + adj
Ví dụ: She is very polite.
Đứng cuối câu
Ví dụ: The nurse told me to breathe in slowly.
Sau “too”: V + too + adv
Ví dụ: The French speaks too quickly.
Đứng riêng lẻ
Trạng từ cũng thường đứng một mình ở đầu câu hoặc giữa câu và ngăn cách các thành phần khác của câu bằng dấu phẩy (,)
Ví dụ: Last summer, I came back my country.
5. Giới từ
Giới từ chỉ vị trí: in, on, behind, in front of, under, between, next to, above, near, opposite, to the left, to the right,…
- The cat is on the chair.
- The pictures are on the wall.
Giới từ chỉ thời gian: in (in 1998, in the 20st century, in May), on (on Monday, on the weekend, on July 25th), at (at 7 o’clock, at the moment)
- The weather is cold in winter.
- Do you go to school on Sunday?
- I will be there at 5PM.
6. Thì cơ bản trong ngữ pháp Tiếng Anh cấp 1
Đây các thì trong ngữ pháp Tiếng Anh cấp 1 cần lưu ý
Thì | Công thức | Diễn tả |
Thì hiện tại đơn | S + V1 / V (s/es) | Dùng cho các hành động thường xuyên liên tục, các sự việc hiển nhiên |
Thì hiện tại tiếp diễn | S + am / is / are + V-ing | Diễn tả hành động đang diễn ra ở hiện tại |
Thì hiện tại hoàn thành | S + has / have + P.P | Diẽn tả các hành động từ quá khứ kéo dài đến hiện tại và không đề cập tới mốc thời gian cụ thể |
Thì quá khứ đơn | S + V2 / V-ed | Diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ |
Thì quá khứ tiếp diễn | S + was / were + V-ing | Diễn tả một hành động, sự việc diễn ra xung quanh hành động sự việc đó trong quá khứ. |
Thì quá khứ hoàn thành | S + had + P.P | Diễn tả hành động xảy ra trước hành động khác trong quá khứ |
Thì tương lai đơn | S + will / shall + V1 | Diễn tả hành động có khả năng xảy ra trong tương lai |
7. Động từ tobe
Động từ tobe là một trong các yếu tố mà các bé cần quan tâm trong ngữ pháp tiếng Anh Tiểu học. Trong thì hiện tại đơn có 3 động từ tobe là is/am/are và tuỳ vào từng chủ từ mà dùng động từ tobe cho thích hợp.
7.1 Hiện tại đơn
+) Khẳng định: S + be (am/is/are) + O
Ex: I am a singer.
-) Phủ định: S + be (am/is/are) + not + O
Ex: He is not a teacher.
?) Nghi vấn: Am/is/are + S + O?
Ex: Is he a teacher?
7.2 Động từ tobe trong quá khứ đơn
+) Khẳng định: S + was/were + O
Ex: I was tired yesterday.
-) Phủ định: S + was/were + not + O
Ex: He wasn’t at home yesterday.
?) Nghi vấn: Was/were + S + O?
Ex: Were you absent yesterday?
7.3 Tương lai đơn với động từ tobe
+) Khẳng định: S + will be + O
Ex:She will be fine.
-) Phủ định: S + will + not be + O
Ex: She won’t be happy.
?) Nghi vấn: Will + S + be + O?
Ex: Will she be home tomorrow?
8. Động từ nguyên thể và V-ing
Khi nhắc đến ngữ pháp tiếng Anh Tiểu học, chúng ta cần phải đặc biệt chú ý đến động từ nguyên mẫu cũng như danh động từ để có thể sử dụng một cách chính xác nhất.
Động từ. (Ảnh: Sưu tầm Internet)
Nguyên mẫu được xem là hình thức nguyên bản của một động từ và nó có một dạng gọi là “ to V” với cách dùng như sau:
- Làm chủ ngữ trong câu. Ví dụ: To do exercise is good for health.
- Làm tân ngữ của động từ. Ví dụ: She wants to go to the movies.
- Hỗ trợ cho tân ngữ. Ví dụ: My dream is to be become a good doctor.
Danh động từ hay còn gọi là V_ing có tác dụng như một danh từ với các vai trò như sau:
- Làm chủ ngữ trong câu. Ví dụ: Running is my favorite sport.
- Làm tân ngữ cho động từ. Ví dụ: I like reading comic book.
- Làm bổ ngữ cho tân ngữ của câu. Ví dụ: She spends time studying English everyday.
9. Động từ khiếm khuyết
Động từ khuyết thiếu thường gặp:
Động từ khuyết thiếu (Modal Verbs) | Chức năng của động từ khuyết thiếu |
Can | Diễn tả khả năng của một người có thể làm được những gì hoặc một sự việc có khả năng sắp xảy ra. |
Could (thể quá khứ của động từ “Can”) | Diễn tả một khả năng xảy ra trong thì quá khứ |
Must | Diễn đạt yêu cầu bắt buộc ở thì hiện tại hoặc trong tương lai (luật pháp) |
Have to | Diễn tả sự cần thiết phải làm |
May | Dùng để diễn tả điều gì có thể xảy ra ở thì hiện tại |
Might (thể quá khứ của “May”) | Dùng để diễn tả điều gì có thể xảy ra ở trong quá khứ |
Will | Dùng để diễn đạt hoặc dự đoán hành động, sự việc xảy sẽ ra trong tương lai. |
Would | Dùng để diễn tả một giả định xảy ra hoặc dự đoán sự việc có thể xảy ra trong quá khứ |
Shall | Được dùng để xin ý kiến và lời khuyên. |
Should | Để đưa ra lời khuyên và ý kiến, không mang tính bắt buộc cao Dùng để đưa ra suy đoán |
Ought to | Để đưa ra lời khuyên và ý kiến có mang tính bắt buộc mạnh hơn “Should” nhưng chưa bằng “Must” |
10. So sánh hơn
So sánh hơn: Là so sánh các sự vật hoặc hiện tượng với một hoặc 2 sự vật hiện tượng khác về một hay một vài tiêu chí, để xem mức độ khác nhau của chúng như thế nào, xem cái nào hơn cái nào
So sánh với tính từ/trạng từ ngắn (1 âm tiết) the + ADJ/ADV -er + than
- He is taller than me
So sánh với tính từ/trạng từ dài (2 âm tiết trở lên): more + ADJ/ADV + than
- This work is more difficult than that one
Sau than có thể có cả chủ ngữ và động từ
- He is taller than I am
LƯU Ý: Có một số tính từ bất qui tắc:
- bad – worse – the worst
- good/well – better – the best
- …..
11. Cấu trúc câu phổ biến nhất trong ngữ pháp tiếng Anh Tiểu học
Ngoài những cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh Tiểu học trên đây thì các bé có thể tham khảo một số cấu trúc phổ biến dùng trong giao tiếp sau đây:
Bé học cấu trúc câu giao tiếp trong tiếng Anh. (Ảnh: Sưu tầm Internet)
- Chào hỏi: Hello/ Good morning / Good afternoon / Good evening
- Tạm biệt: Goodbye / Bye / See you later / Good night
- Hỏi đáp về sức khỏe: How are you ? => I’m fine.
- Hỏi đến từ đâu: Where are you from ? => I’m from…
- Hỏi đáp quốc tịch: What nationality are you ? => I’m …
- Hỏi đáp ngày tháng: What’s the day today ? => It’s …
- Hỏi đáp sinh nhật: When is your birthday ? => It’s on ….
- Hỏi đáp hoạt động yêu thích: What’s your hobby ? => I like …
- Hỏi môn học yêu thích: What’s your favorite subject ? => I like …
Với những kiến thức ngữ pháp Tiếng Anh cấp 1 của Trung tâm Anh ngữ Edusa được nêu phía trên sẽ hỗ trợ bạn trong việcluyện thi TOEIC Vậy bạn còn chần chờ gì nữa mà không đăng ký khóa luyện thi TOEIC ở trung tâm Edusa của chúng tôi đề đạt được số điểm mà bạn mong đợi trong kỳ thi sắp tới của mình bằng cách nhấn vào link bên dưới:
Link Edusa: https://edusa.vn/
12. Đến học TOEIC tại Edusa
13. Ưu điểm khóa học tại Edusa
- Không chỉ hướng đến mục tiêu đạt được điểm số ngay lần đầu, mà còn và còn giúp bạn bổ sung thêm kiến thức xã hội và chinh phục được đỉnh cao trong công việc thông qua những phương pháp học độc đáo
- Từng thành công với các khóa TOEIC 550, 650, 750+ với hàng nghìn bạn đạt được điểm số mong muốn nay lần đầu chỉ trong 1-2 tháng
- Cam kết đầu ra tăng 150 điểm so với kết quả của bài test đầu vào
- Giải đáp những thắc mắc của bạn theo kiểu 1 kèm 1 với giáo viên
- Cam kết đầu ra 100% học lại hoàn toàn miễn phí nếu không đậu
- Đội ngũ giáo viên Edusa nhiệt huyết, tận tâm với nghề, tinh thần cháy bỏng, chuyên nghiệp và trình độ chuyên môn cao đã giúp hàng nghìn bạn mất gốc không chỉ tiến bộ mà còn yêu thích môn Tiếng Anh
- Giáo viên sẽ theo sát, nhắc nhở từng bạn và đề xuất lộ trình hợp lý cho từng bạn, nhằm nắm vững tiến độ từng bạn và có cách giảng dạy phù hợp hơn.
>>>>> Tham khảo thêm: Khóa luyện thi TOEIC toàn diện cùng Edusa
14.Câu hỏi thường gặp
14.1 Phần nào là khó nhất trong bài thi TOEIC?
Theo thống kê, điểm số bài thi đọc thường chiếm tỉ lệ cao hơn, tuy nhiên nó còn phụ thuộc vào việc quốc qua đó có kỹ năng giao tiếp mà cụ thể là kỹ năng nghe tốt hay không.
14.2 Bao lâu thì có kết quả bài thi?
Nó tùy thuộc vào mỗi quốc gia mà bạn sinh sống, nhưng thông thường chậm nhất là khoảng 2 tuần
14.3 Điểm TOEIC bao nhiêu là đủ để làm việc ở Anh?
Nó tùy thuộc vào vị trí công việc mà bạn ứng tuyển. Có những công việc đòi hỏi 800, nhưng bạn chỉ có 300 cũng có thể đạt yêu cầu ở một số vị trí cụ thể.
14.4 Tôi có nên đăng ký một khóa học để cải thiện điểm TOEIC?
Điều đó tùy thuộc vào mỗi người, nhưng nhiều học sinh vẫn lựa chọn đăng ký một khóa học thay vì tự ôn luyện vì: Họ sẽ được tạo động lực, có nhiều tài liệu ôn luyện được biên soạn sát đề thi thật, có sự hướng dẫn tận tình của người dạy, sẵn sàng chỉ và sửa lỗi sai cho bạn.
15. Kết luận
Ở trên là những tổng hợp về kiến thức ngữ pháp Tiếng Anh cấp 1 mà trung tâm anh ngữ Edusa đã thông tin đến các bạn để phục vụ cho những ai đang có nhu cầu luyện thi TOEIC. Nếu bạn đang có nhu cầu tìm một lớp học TOEIC chất lượng, hãy đăng ký ngay khóa học ở Edusa, một trung tâm luyện thi chứng chỉ uy tín hàng đầu Việt Nam với mục tiêu nâng cao chất lượng đầu ra, mang đến những trải nghiệm khác biệt và tối ưu hóa quá trình luyện thi.
Để lại thông tin cần tư vấn