Chắc hẳn vẫn còn nhiều bạn thắc mắc về kỳ thi Toeic đặc biệt là việc tìm kiếm kiến thức ngữ pháp tiếng anh lớp 10, vì kiến thức này có thể hỗ trợ bạn 1 phần trong kỳ thi TOEIC, bởi đa số những người học thường chọn chưa có nền tảng ngữ pháp vững chắc phục vụ cho kỳ thi TOEIC của họ. Tuy nhiên vẫn việc tìm kiếm kiến thức ngữ pháp tiếng anh lớp 10 sẽ dễ dàng hơn qua bài viết của Trung tâm Edusa phía dưới.

Trọn bộ kiến thức ngữ pháp Tiếng Anh lớp 10 từ A đến Z
Trọn bộ kiến thức ngữ pháp Tiếng Anh lớp 10 từ A đến Z

Nội dung bài viết

1. Các thì trong ngữ pháp tiếng Anh lớp 10 chương trình mới

1.1 Present simple – Hiện tại đơn

Positive Subject + verb (bare-infinitive)/ verb-s/es
Negative Subject + do not (don’t)/ does not (doesn’t) + verb (bare-inf)
Question Do/Does + subject + verb (bare-inf)…?

Diễn đạt sự thật hiển nhiên, chân lý.

  • Water freezes at 0°C.
  • The sun rises in the East.

Diễn tả thói quen, cảm giác, nhận thức, tình trạng ở hiện tại.

  • We play table tennis every Thursday.
  • Matthew loves sport.
  • Do you know Tania Smith?

Diễn tả thời gian biểu, lịch trình.

  • His train arrives at 7:30.
  • School starts on 5 September.

1.2 Present progressive – Hiện tại tiếp diễn

Positive Subject + am/ is/ are + verb-ing
Negative Subject + am not/ is not (isn’t)/ are not (aren’t) + verb-ing
Question Am/ Is/ Are + subject + verb-ing…?

Diễn tả hành động đang xảy ra.

  •  Look – the train is coming.
  •  The children are playing in the garden now. 

Diễn tả hành động, sự việc mang tính tạm thời.

  • I am living with some friends until I find a place of my own.

Diễn tả đang diễn ra ở hiện tại nhưng không nhất thiết ngay lúc nói.

  • I am writing a book at present.

Diễn tả 1 sự sắp xếp hoặc 1 kế hoạch đã định.

  • We are coming to see our grandfather tomorrow.

Diễn tả hành động thường xuyên xảy ra gây bực mình, khó chịu cho người nói.

  • She is always complaining about her work.

1.3 Past simple – Quá khứ đơn

Positive Subject + verb (past tense)
Negative Subject + did not (didn’t) + verb (bare-inf)
Question Did + subject + verb (bare-inf)…?

Diễn tả hành động đã xảy ra và chấm dứt trong quá khứ, biết rõ thời gian.

  • I bought a new car three days ago.

Diễn tả thói quen, cảm giác, nhận thức, tình trạng ở quá khứ.

  • I played football very often when I was younger.

Diễn tả hành động, sự việc đã xảy ra suốt 1 khoảng thời gian trong quá khứ, nhưng nay đã hoàn toàn chấm dứt.

  • Mozart wrote more than 600 pieces of music.

Diễn tả các hành động, sự việc xảy ra liên tiếp trong quá khứ. 

  • When we saw Tom last night, we stopped the car.

1.4 Past progressive – Quá khứ tiếp diễn

Positive Subject + was/ were + verb-ing
Negative Subject + was not (wasn’t)/ were not (weren’t) + verb-ing
Question Was/ Were + subject + verb-ing…?

Diễn tả hành động, sự việc đang diễn ra tại 1 thời điểm cụ thể trong quá khứ.

  • At 8 o’clock last night I was reading a book.

Diễn tả hành động, sự việc xảy ra và kéo dài liên tục trong 1 khoảng thời gian ở quá khứ.

  • The sun was shining all day yesterday.

Diễn tả hành động, sự việc đang diễn ra trong quá khứ thì có 1 hành động, sự việc khác xảy đến (dùng thì quá khứ tiếp diễn cho hành động kéo dài và thì quá khứ đơn cho hành động xảy đến).

  • When John was walking to school yesterday, he met Judy.

Diễn tả các hành động, sự việc xảy ra đồng thời tại 1 thời điểm xác định trong quá khứ.

  • At breakfast yesterday I was doing my homework while my dad was reading a newspaper.

Diễn tả hành động, sự việc đã xảy ra thường xuyên trong quá khứ gây bực mình, phiền toái.

  • She was always boasting about her work when she worked here.

1.5 Present perfect – Hiện tại hoàn thành

Positive Subject + have/ has + verb (past participle)
Negative Subject + have not (haven’t)/ has not (hasn’t) + verb (p.p)
Question Have/ Has + subject + verb (p.p)…?

Diễn tả hành động vừa mới xảy ra.

  • We have just come back from Hawaii.

Diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ khi người nói không biết rõ hoặc không muốn đề cập đến thời gian chính xác (thời gian không quan trọng). 

  • I have already bought this CD.

Diễn tả hành động, sự việc đã xảy ra trong suốt 1 khoảng thời gian cho đến hiện tại, hoặc đã xảy ra nhiều lần trong quá khứ và còn có thể được lặp lại ở hiện tại hoặc tương lai.

  • Alex has written four novels so far.

Diễn tả hành động, sự việc xảy ra trong quá khứ còn kéo dài hoặc có ảnh hưởng đến hiện tại hay tương lai.

  • I have lived in Vienna for two years. (I am still in Vienna now.)

1.6 Present perfect progressive – Hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Positive Subject + have/ has + been + verb-ing
Negative Subject + have not (haven’t)/ has not (hasn’t) + been + verb-ing
Question Have/ Has + subject + been + verb-ing…?

Diễn tả hành động, sự việc xảy ra trong quá khứ kéo dài liên tục đến hiện tại hoặc tương lai; nhấn mạnh tính liên tục, kéo dài của sự việc.

  • Jane has been watching TV all evening.

Nhấn mạnh tính hoàn tất của sự việc.

  • I haven’t learned very much Italian yet.

Diễn tả hành động , sự việc vừa mới chấm dứt và có kết quả ở hiện tại.

  • I must go and wash. I’ve been gardening.

LƯU Ý: Không dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn với các động từ trạng thái (stative verbs). Dùng thì hiện tại hoàn thành với các động từ này.

  • I have known her for a long time.

1.7 Past perfect – Quá khứ hoàn thành

Positive Subject + had + verb (past participle)
Negative Subject + had not (hadn’t) + verb (p.p)
Question Had + subject + verb (p.p)…? 

Diễn đạt hành động xảy ra, kéo dài và hoàn tất trước 1 thời điểm xác định trong quá khứ , hoặc trước 1 hành động khác trong quá khứ (dùng thì quá khứ đơn cho sự việc xảy ra sau).

  • John had finished his work before lunch time.

1.8 Simple future – Tương lai đơn

Positive Subject + will + verb (bare infinitive)
Negative Subject + will not (won’t) + verb (bare infinitive)
Question Will + subject + verb (bare infinitive)…?

Diễn đạt hành động sẽ xảy ra trong tương lai hoặc hành động tương lai sẽ được lặp đi lặp lại. (Không dùng will để diễn đạt dự định hoặc kế hoạch).

  • I will be at high school next year.

Đưa ra lời hứa, đe dọa, đề nghị, lời mời, lời yêu cầu.

— I’ll send you out if you keep talking.

— I’ll open the door for you.

— Will you come to my party on Saturday?

Shall I…? Shall we…? Dùng để đưa ra lời đề nghị hoặc gợi ý.

  • Shall I send you the book?

Diễn đạt ý kiến, sự chắc chắn, sự dự đoán về điều gì đó trong tương lai, thường được dùng sau các động từ: be sure, know, suppose, think.

  • I think you’ll enjoy the party tomorrow.

Đưa ra quyết định tức thì – quyết định ngay lúc đang nói. (Không dùng will để diễn đạt quyết định sẵn có hoặc dự định).

  • There’s someone at the door. – Ok. I’ll answer it.

LƯU Ý:

Không dùng will hoặc be going to trong mệnh đề thời gian. Dùng thì hiện tại đơn với nghĩa tương lai.

  • We’ll see him when he comes.

1.9 Be going to – Tương lai gần

Positive Subject + am/is/are + going to + verb (bare infinitive)
Negative Subject + am/is/are not + going to + verb (bare infinitive)
Question Am/Is/Are + subject + going to + verb (bare infinitive)…?

Diễn tả dự định sẽ được thực hiện trong tương lai gần, hoặc 1 quyết định sẵn có.

  • I am going to visit my aunt next week. (I am planning this).

Diễn tả hành động dự đoán dựa trên cơ sở hoặc tình huống hiện tại – dựa vào những gì chúng ta nhìn thấy hoặc nghe thấy.

  • Look out! You’re going to fall.

LƯU Ý:

Không dùng be going to với các động từ chỉ trạng thái (stative verbs).

  • You will understand me one day.

Thường dùng với các động từ go, come.

  • Ann is going to Tokyo next week. (rather than Ann is going to go…)

2. Câu so sánh

Đây cũng là phần bạn cần lưu ý. Bạn cần nắm vững cấu trúc ngữ pháp 3 dạng so sánh và nhận biết sự khác biệt về 3 kiểu so sánh trong tiếng anh. Bạn cũng cần chú ý các trường hợp ngoại lệ của 3 dạng này để tránh mắc sai lầm trong kỳ thi chính thức

So sánh bằng:  là so sánh các sự vật hoặc hiện tượng ở mức độ ngang nhau. 

  • Cấu trúc: TO BE + AS + ADJ + AS
  • Ví dụ: She is as short as her brother

So sánh nhất: được dùng khi so sánh một sự vật hoặc hiện tượng với ít nhất 2 sự vật hiện tượng khác để xem thứ tự khác biệt của chúng (ít nhất là 3 đối tượng)

So sánh với tính từ/trạng từ ngắn (1 âm tiết) the + ADJ/ADV -est

  • He is the tallest student in his class

So sánh với tính từ/trạng từ dài (2 âm tiết trở lên): the most + ADJ/ADV 

  • This is the most difficult subject I’ve learned

Bạn có thể dùng so sánh nhất cho một tính từ sở hữu: my, his, her, your,…để thay cho mạo từ “the”

  • He is my youngest son

So sánh hơn: Là so sánh các sự vật hoặc hiện tượng với một hoặc 2 sự vật hiện tượng khác về một hay một vài tiêu chí, để xem mức độ khác nhau của chúng như thế nào, xem cái nào hơn cái nào

So sánh với tính từ/trạng từ ngắn (1 âm tiết) the + ADJ/ADV -er + than

  • He is taller than me

So sánh với tính từ/trạng từ dài (2 âm tiết trở lên): more + ADJ/ADV + than  

  • This work is more difficult than that one

Sau than có thể có cả chủ ngữ và động từ

  • He is taller than I am

LƯU Ý: Có một số tính từ bất qui tắc:

  • bad – worse – the worst
  • good/well – better – the best

3. Câu bị động

Câu bị động (passive sentence) là cấu trúc mà chủ ngữ chịu tác động của sự vật và hiện tượng xung quanh. Nó dùng để nhấn mạnh sự vật hiện tượng bị tác động. Bạn cần chú ý thì của câu chủ động ảnh hưởng lên thì của câu bị động.

  • They built that house in 1999. (Active sentence) -> That house was built in 1999. (Passive sentence)

Các bước chuyển đổi câu chủ động sang bị động:

  • B1. Xác định các thành phần: xác định chủ ngữ, động từ, tân ngữ ở câu chủ động. (Khi mới bắt đầu làm quen bạn có thể gạch chân hoặc gạch chéo dễ phân biệt từng bộ phận).
  • B2. Lựa chọn động từ tobe tương ứng với các thì trong câu chủ động, động từ chuyển thành V-ed/V3
  • B3. Thêm vật tác động theo sau “by” và một số thành phần chỉ nơi chốn , thời gian. Một số chủ ngữ không xác định, bạn có thể lược bỏ như: by them, by people….

Cấu trúc chi tiết:

Thì Câu chủ động Câu bị động
Hiện tại đơn S + V(s/es) + O
Ví dụ: My father waters this tree everyday.
S + am/is/are + V-ed/V3 + by O
This tree is watered by my father everyday.
Hiện tại tiếp diễn S + am/is/are + V-ing + O S + am/is/are + being + V-ed/V3 + by O
Hiện tại hoàn thành S + has/have + V-ed/V3 + O S + has/have + been + V-ed/V3 + by O
Quá khứ đơn S + Ved + O S + was/were + V-ed/V3 + by O
Quá khứ tiếp diễn S + was/were + V-ing + O S + was/were + being + V-ed/V3 + by O
Quá khứ hoàn thành S + had + P2 + O S + had + been + V-ed/V3 + by O
Tương lai gần S + am/is/are going to + V-inf + O S + am/is/are going to + be + V-ed/V3 + by O
Tương lai đơn S + will + V-inf + O S + will + be + V-ed/V3 + by O
Động từ khiếm khuyết S + can/could/should/would… + V-inf + O S +  can/could/should/would… + be + V-ed/V3 + by O

4. Câu điều kiện

Câu điều kiện dùng để diễn đạt khả năng của một sự việc trong một điều kiện nhất định. Bạn cần chú ý đến những loại câu điều kiện trong tiếng anh để có thể đạt được điểm cao ở kỳ thi TOEIC. Một câu điều kiện thường bao gồm hai mệnh đề: 

  • Một là, mệnh đề chính.
  • Hai là, mệnh đề chứa “if” hay còn gọi là mệnh đề điều kiện

4.1 Câu điều kiện loại 0

  • Công thức: If + S + V(s,es), S+ V(s,es)/câu mệnh lệnh
  • Được dùng để diễn tả một sự thật hiển nhiên hoặc thói quen.

4.2 Câu điều kiện loại 1

  • Công thức: If + S + V(s,es), S + Will/Can/shall…… + V
  • Dùng diễn tả điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại/tương lai.

4.3 Câu điều kiện loại 2

  • Công thức: If + S + V2/ Ved, S +would/ Could/ Should…+ V
  • Dùng để diễn tả điều kiện không có thật ở hiện tại.

4.4 Câu điều kiện loại 3

  • Công thức: If + S + Had + V(pp)/Ved, S + would/ could…+ have + V(pp)/Ved
  • Là mẫu câu điều kiện không có thật trong quá khứ

5. Câu tường thuật

Lời nói gián tiếp – câu tường thuật (indirect speech): Là thuật lại lời nói của một người khác trong dạng gián tiếp, không sử dụng dấu ngoặc kép.

Ví dụ: Hoa said, ”I want to go home”

-> Hoa said she wanted to go home là câu gián tiếp (indirect speech)

5.1 Phân biệt câu trực tiếp – câu gián tiếp trong tiếng Anh

  • ​Câu trực tiếp (direct speech) là câu nói của người nào đó được trích dẫn lại nguyên văn và thường được để dưới dấu ngoặc kép (“…”).

​Ví dụ: “I love shopping”, Sam said.

(Sam ấy đã nói “Tôi yêu mua sắm”)

  • ​Câu gián tiếp (indirect/reported speech) là câu tường thuật lại lời nói của người khác theo ý của người tường thuật mà ý nghĩa không thay đổi.

​Ví dụ: Sam said that she loved shopping.

(Sam đã nói cô ấy yêu mua sắm)

5.2 Cách chuyển từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp

Bước 1: Xác định từ tường thuật

Với câu tường thuật, chúng ta có 2 động từ:

  • Với told: Bắt buộc dùng khi chúng ta thuật lại 
  • Với said: Thuật lại khi không nhắc đến người thứ 3.

Ngoài ra còn các động từ khác asked, denied, promised, …tuy nhiên sẽ không sử dụng cấu trúc giống said that. 

Bước 2: Lùi thì của động từ trong câu tường thuật về quá khứ

Với mệnh đề được tường thuật, ta hiểu rằng sự việc đó không xảy ra ở thời điểm nói nữa mà thuật lại lời nói trong quá khứ. Do đó, động từ trong câu sẽ được lùi về thì quá khứ 1 thì so với thời điểm nói. Tổng quát như sau

  • Thì tương lai lùi về tương lai trong quá khứ
  • Thì hiện tại lùi về quá khứ
  • Thì quá khứ lùi về quá khứ hoàn thành

Bước 3: Đổi đại từ nhân xưng, tính từ sở hữu và đại từ sở hữu

Khi tường thuật lại câu nói của Nam, ta sẽ không thể nói là “Bạn gái tôi sẽ đến đây thăm tôi vào ngày mai” mà tường thuật lại lời của Nam rằng “Bạn gái của Nam sẽ đến thăm anh ấy…”.

Tương ứng với nó, khi chuyển đổi từ câu trực tiếp sang gián tiếp, ta cũng cần lưu ý thay đổi đại từ nhân xưng, tính từ sở hữu và đại từ sở hữu trong mệnh đề được tường thuật tương ứng.

Bước 4: Đổi cụm từ chỉ thời gian, nơi chốn

Thời gian, địa điểm không còn xảy ra ở thời điểm tường thuật nữa nên câu gián tiếp sẽ thay đổi. Một số cụm từ chỉ thời gian, nơi chốn cần thay đổi như sau

STT Câu trực tiếp Câu gián tiếp
1 Here There
2 This That
3 These Those
4 Today That day
5 Tonight That night
6 tomorrow The next day/ The following day
7 Next week The following week
8 Yesterday The day before/ The previous day
9 Last week The week before/ The previous week
10 The day after tomorrow In 2 days’ time
11 The day before yesterday Two days before
12 Now Then
13 Ago Before 

6. Mệnh đề quan hệ

Mệnh đề quan hệ dùng để nối 2 câu đơn có cùng yếu tố chung với nhau như danh từ, trạng từ chỉ thời gian, nơi chốn…

Các mệnh đề này thường bắt đầu bằng các đại từ liên hệ như: who, whom, that, whose, hoặc các phó từ liên hệ như why, where, when.

  • This is the bicycle that I would like to buy.
  • The man who saw the accident yesterday is my neighbor.

Đối với ngữ pháp tiếng Anh lớp 10, học sinh sẽ được học 5 loại mệnh đề quan hệ là Who, which, that, whose, whom.

6.1 Who

  • Cách dùng: Thường dùng làm chủ từ trong mệnh đề quan hệ, thay thế cho danh từ chỉ người.
  • Công thức: ….. N (person) + WHO + V + O
  • Ví dụ: The woman who give me candy is my neighbor.

6.2 Whom

  • Cách dùng: được dùng làm trợ từ cho động từ trong mệnh đề quan hệ, nhằm thay thế cho danh từ chỉ người
  • Công thức: …..N (person) + WHOM + S + V
  • Ví dụ: Zach is a person whom I admire very much

6.3 Which

  • Cách dùng: làm chủ từ hoặc túc từ trong mệnh đề quan hệ với mục đích thay thế cho danh từ chỉ vật
  • Công thức: ….N (thing) + WHICH + V + O/….N (thing) + WHICH + S + V
  • Ví dụ: The umbrella which lost yesterday is found in my class.

6.4 That

  • “That” thường được dùng trong mệnh đề quan hệ xác định; bổ nghĩa cho mệnh đề chính và không thể loại bỏ đi.
  • Có thể dùng từ that thay thế cho who, whom, which…

6.5 Whose

  • Cách dùng: Đại từ dùng để chỉ sở hữu cho danh từ chỉ người hoặc vật, thường thay cho các từ: her, his, their, hoặc hình thức ‘s
  • Công thức: …..N (person, thing) + WHOSE + N + V ….
  • Ví dụ: I know Jane’s brother whose plays in same football team with me.

7. Cách dùng though, although, even though, despite và in spite of

Tuy rằng tất cả các từ though, although, even though, despite và in spite of đều mang nghĩa ” mặc dù” nhưng có 2 cấu trúc khác nhau nên được phân thành 2 nhóm chính như sau:

7.1 Cách dùng though, although, even though

Công thức Ví dụ
Although/Though/Even though + S + V + … Although music is so loud, she still sleep
S + V + although/though/even though + clause She still sleep although music is so loud

7.2 Cách dùng despite và in spite of

Công thức Ví dụ
Despite/In spite of + N/N phrase/V-ing, S + V + … Despite/In spite of his busy schedule, my brother still spent a day to visit family
S + V + … + despite/in spite of + N/N phrase/V-ing She can’t quit smoking despite advice of doctor
Despite/In spite of the fact that + clause, main clause Despite it’s raining, we still go out

8. Cách dùng to, So that và in order that

Để nối hai hay nhiều câu diễn tả mục đích hoặc của một hành động nào đó, người ta thường sử dụng các cấu trúc to, so that và in order that

  • Cấu trúc to: Clause + in order to/to/so as to + V-inf
  • Cấu trúc So that và in order that: Clause + so that/in order that + S + modal verbs (NOT) + V.

9. Cách dùng “It was not until….”

  • Trong chương trình ngữ pháp tiếng Anh lớp 10, học sinh sẽ được tiếp cận một chủ điểm mới chính là cấu trúc “it was not until..”.
  • Cấu trúc này có nghĩa là “mãi cho đến khi”, thường đi kèm với cụm từ hay mệnh đề chỉ thời gian.
  • Câu “It was not until…” mang ý nhấn mạnh thời gian hay thời điểm xảy ra sự việc được nhắc đến ở mệnh đề sau
  • Công thức: It was not until + (mốc thời gian) + that S + V-ed/V2

Với những kiến thức ngữ pháp Tiếng Anh lớp 10 của Trung tâm Edusa được nêu phía trên sẽ hỗ trợ bạn một phần trong việc luyện thi TOEIC Vậy bạn còn chần chờ gì nữa mà không đăng ký khóa luyện thi TOEIC ở trung tâm Edusa của chúng tôi đề đạt được số điểm mà bạn mong đợi trong kỳ thi sắp tới của mình.

10. Ưu điểm khóa học tại Edusa

Edusa cung cấp các khóa học tiếng Anh đa dạng, bao gồm từ khóa tổng quát cho người mới bắt đầu, đến khóa học trung cấp và nâng cao, cũng như các khóa học chuyên sâu về ngữ pháp, từ vựng, kỹ năng nghe, nói, đọc và viết. Chúng tôi cũng cung cấp các khóa học ôn luyện và luyện thi cho các kỳ thi tiếng Anh quốc tế như IELTS, TOEFL và Cambridge English. Mục tiêu của chúng tôi là giúp học viên xây dựng nền tảng vững chắc về tiếng Anh và đạt được thành công trong học tập, công việc và cuộc sống hàng ngày.

Bên cạnh việc cung cấp các khóa học chất lượng, Edusa còn tổ chức các hoạt động ngoại khóa và sự kiện xã hội, tạo cơ hội cho học viên tiếp xúc với tiếng Anh trong môi trường thực tế và giao lưu với cộng đồng học viên khác. Chúng tôi tin rằng việc học tiếng Anh không chỉ là việc ngồi trong lớp học mà còn là trải nghiệm thực tế và gắn kết xã hội.

Hãy đến với Edusa để khám phá một trung tâm Anh ngữ chuyên nghiệp, nơi bạn có thể phát triển khả năng tiếng Anh của mình, gặt hái thành công và mở ra những cơ hội mới trong tương lai.

  • Không chỉ hướng đến mục tiêu đạt được điểm số ngay lần đầu, mà còn và còn giúp bạn bổ sung thêm kiến thức xã hội và chinh phục được đỉnh cao trong công việc thông qua những phương pháp học độc đáo 
  • Từng thành công với các khóa TOEIC 550, 650, 750+ với hàng nghìn bạn đạt được điểm số mong muốn nay lần đầu chỉ trong 1-2 tháng 
  • Cam kết đầu ra tăng 150 điểm so với kết quả của bài test đầu vào 
  • Giải đáp những thắc mắc của bạn theo kiểu 1 kèm 1 với giáo viên 
  • Cam kết đầu ra 100% học lại hoàn toàn miễn phí nếu không đậu 
  • Đội ngũ giáo viên Edusa nhiệt huyết, tận tâm với nghề, tinh thần cháy bỏng, chuyên nghiệp và trình độ chuyên môn cao đã giúp hàng nghìn bạn mất gốc không chỉ tiến bộ mà còn yêu thích môn Tiếng Anh 
  • Giáo viên sẽ theo sát, nhắc nhở từng bạn và đề xuất lộ trình hợp lý cho từng bạn, nhằm nắm vững tiến độ từng bạn và có cách giảng dạy phù hợp hơn.  

 Tham khảo thêm: Khóa luyện thi TOEIC toàn diện cùng Edusa

Ưu điểm của khóa học tại Edusa
Ưu điểm của khóa học tại Edusa

11. Câu hỏi thường gặp

11.1 Phần nào là khó nhất trong bài thi TOEIC?

Theo thống kê, điểm số bài thi đọc thường chiếm tỉ lệ cao hơn, tuy nhiên nó còn phụ thuộc vào việc quốc qua đó có kỹ năng giao tiếp mà cụ thể là kỹ năng nghe tốt hay không.

11.2 Bao lâu thì có kết quả bài thi?

Nó tùy thuộc vào mỗi quốc gia mà bạn sinh sống,  nhưng thông thường chậm nhất là khoảng 2 tuần

11.3 Tôi có nên đăng ký một khóa học để cải thiện điểm TOEIC?

Điều đó tùy thuộc vào mỗi người, nhưng nhiều học sinh vẫn lựa chọn đăng ký một khóa học thay vì tự ôn luyện vì:

– Họ sẽ được tạo động lực.

– Có nhiều tài liệu ôn luyện được biên soạn sát đề thi thật

– Có sự hướng dẫn tận tình của người dạy, sẵn sàng chỉ và sửa lỗi sai cho bạn

12. Lời kết

Ở trên là những tổng hợp về kiến thức ngữ pháp Tiếng Anh lớp 10 mà trung tâm Edusa đã thông tin đến các bạn để phục vụ cho những ai đang có nhu cầu ôn thi ngữ pháp cho kỳ thi TOEIC. Nếu bạn đang có nhu cầu tìm một lớp học TOEIC chất lượng, hãy đăng ký ngay khóa học ở Edusa, một trung tâm luyện thi chứng chỉ uy tín hàng đầu Việt Nam với mục tiêu nâng cao chất lượng đầu ra, mang đến những trải nghiệm khác biệt và tối ưu hóa quá trình luyện thi.

Mọi thắc mắc liên hệ ngay với EDUSA qua fanpage, zalo hoặc gọi vào số hotline.

Để lại thông tin cần tư vấn

Form tư vấn trên bài viết
edusa hoc phi
Học Phí
(24/7)
edusa zalo
Chat Zalo
(24/7)
edusa phone
1900 292972
(24/7)