Chắc hẳn vẫn còn nhiều bạn thắc mắc về kỳ thi TOEIC đặc biệt là việc tìm kiếm kiến thức ngữ pháp Tiếng Anh cần thiết thi vào lớp 10, vì kiến thức này có thể hỗ trợ bạn 1 phần trong kỳ thi TOEIC, bởi đa số những người học thường chọn chưa có nền tảng ngữ pháp vững chắc phục vụ cho kỳ thi TOEIC của họ. Tuy nhiên vẫn việc tìm kiếm kiến thức ngữ pháp Tiếng Anh cần thiết thi vào lớp 10  sẽ dễ dàng hơn qua bài viết của Trung tâm EDUSA phía dưới.

Kiến thức ngữ pháp Tiếng Anh cần thiết thi vào lớp 10
Kiến thức ngữ pháp Tiếng Anh cần thiết thi vào lớp 10

1. Các ngữ pháp Tiếng Anh cần thiết thi vào lớp 10

1.1 Các thì 

Thì Công thức Diễn tả
Thì hiện tại đơn S + V1 / V (s/es)  Dùng cho các hành động thường xuyên liên tục, các sự việc hiển nhiên
Thì hiện tại tiếp diễn S + am / is / are + V-ing Diễn tả hành động đang diễn ra ở hiện tại
Thì hiện tại hoàn thành  S + has / have + P.P  Diẽn tả các hành động từ quá khứ kéo dài đến hiện tại và không đề cập tới mốc thời gian cụ thể
Thì quá khứ đơn S + V2 / V-ed Diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ
Thì quá khứ tiếp diễn S + was / were + V-ing Diễn tả một hành động, sự việc diễn ra xung quanh hành động sự việc đó trong quá khứ.
Thì quá khứ hoàn thành  S + had + P.P Diễn tả hành động xảy ra trước hành động khác trong quá khứ
Thì tương lai đơn S + will / shall + V1  Diễn tả hành động có khả năng xảy ra trong tương lai

1.2 Câu bị động (Passive voice)

Cấu trúc chung:

Câu chủ động Câu bị động
S + V + O S + tobe + V-ed/V3 + BY O
 

Các bước chuyển đổi câu chủ động sang bị động:

  • B1. Xác định các thành phần: xác định chủ ngữ, động từ, tân ngữ ở câu chủ động. (Khi mới bắt đầu làm quen bạn có thể gạch chân hoặc gạch chéo dễ phân biệt từng bộ phận).
  • B2. Lựa chọn động từ tobe tương ứng với các thì trong câu chủ động, động từ chuyển thành V-ed/V3
  • B3. Thêm vật tác động theo sau “by” và một số thành phần chỉ nơi chốn , thời gian. Một số chủ ngữ không xác định, bạn có thể lược bỏ như: by them, by people….

Cấu trúc chi tiết:

Thì Câu chủ động Câu bị động
Hiện tại đơn S + V(s/es) + O
Ví dụ: My father waters this tree everyday.
S + am/is/are + V-ed/V3 + by O
This tree is watered by my father everyday.
Hiện tại tiếp diễn S + am/is/are + V-ing + O S + am/is/are + being + V-ed/V3 + by O
Hiện tại hoàn thành S + has/have + V-ed/V3 + O S + has/have + been + V-ed/V3 + by O
Quá khứ đơn S + Ved + O S + was/were + V-ed/V3 + by O
Quá khứ tiếp diễn S + was/were + V-ing + O S + was/were + being + V-ed/V3 + by O
Quá khứ hoàn thành S + had + P2 + O S + had + been + V-ed/V3 + by O
Tương lai gần S + am/is/are going to + V-inf + O S + am/is/are going to + be + V-ed/V3 + by O
Tương lai đơn S + will + V-inf + O S + will + be + V-ed/V3 + by O
Động từ khiếm khuyết S + can/could/should/would… + V-inf + O S +  can/could/should/would… + be + V-ed/V3 + by O

Lưu ý: 

– Nếu trong câu có cả trạng từ chỉ nơi chốn và trạng từ chỉ thời gian thi: Trạng từ chỉ nơi chốn, by + O, trạng từ chỉ thời gian 

– Nếu chủ từ trong câu chủ động là từ phủ định (noone, nobody) thì đổi sang câu dạng bị động phủ định

– Nếu các chủ từ trong câu chủ động là someone, anyone, people, he, she, they … thì có thể bỏ “by + O” trong câu bị động

1.3 Câu ước

Có 3 cấu trúc câu ước trong Tiếng Anh cần nắm chắc, cụ thể:

Dạng câu ước ở hiện tại

Câu khẳng định: S + wish / wishes + S + V2/-ed + O (to be: were / weren’t)

Câu phủ định: S + wish / wishes + S + didn’t + V1

  • I wish I would be an astronaut in the future.

Chức năng: 

  • Để diễn tả những ước muốn trong trương lai

Dạng câu ước ở quá khứ

Câu khẳng định: S + wish / wishes + S + had + V (phân từ II)

Câu phủ định: S + wish / wishes + S + hadn’t + V (phân từ II)

  • She wishes she were a billionaire at the moment.

Chức năng: 

  • Để diễn tả những ước muốn không thể diễn ra ở hiện tại, hay giả định ngược lại so với những gì ở thực tế.
  • Để ước về điều không diễn ra ở hiện tại, thường là thể hiện sự hối tiếc về điều gì đó ở hiện tại.

Dạng câu ước ở tương lai

Câu khẳng định: S + wish / wishes + S + would + V1

Câu phủ định: S + wish / wishes + S + wouldn’t + V1

Chức năng: 

  • Để diễn tả những mong ước muốn không thể diễn ra ở quá khứ, hay giả định ngược lại so với những gì ở quá khứ.
  • Để ước về điều không diễn ra ở quá khứ thường là thể hiện sự hối tiếc về điều gì đó ở quá khứ.

Lưu ý: Có thể thay S + wish / wishes bằng If only

1.4 Câu điều kiện 

Câu điều kiện loại If clause Main clause
Loại 1: có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai S + V1 / V-s(es)(do / does not + V1) S + will / can / may + V1(will not / can not + V1)
Loại 2: không có thật ở hiện tại S + V-ed / V2(did not + V1) S + would / could / should + V1(would not / could not + V1)
Loại 3: không có thật trong quá khứ S + had + P.P(had not + P.P) S + would / could / should + have + P.P(would not / could not + have + P.P)

Lưu ý: 

– Câu điều kiện có thể được diễn đạt bằng các cách khác như: 

Unless = Without = If … not

  • Đảo ngữ Were hoặc Had

– Câu điều kiện loại 2 và điều kiện loại 3 có thể kết hợp trong cùng 1 câu

– Câu điều kiện loại 0 dùng để diễn tả sự thật hiển nhiên

– Main clause trong câu điều kiện loại 1 có thể là một câu đề nghị hoặc lời mời

1.5 Câu gián tiếp – Reported speech

Lời nói gián tiếp – câu tường thuật (indirect speech): Là thuật lại lời nói của một người khác trong dạng gián tiếp, không sử dụng dấu ngoặc kép.

Ví dụ: Hoa said, ”I want to go home”

->Hoa said she wanted to go home là câu gián tiếp (indirect speech)

Phân biệt câu trực tiếp – câu gián tiếp trong tiếng Anh

  • Câu trực tiếp (direct speech) là câu nói của người nào đó được trích dẫn lại nguyên văn và thường được để dưới dấu ngoặc kép (“…”).

​Ví dụ: “I love shopping”, Sam said.

(Sam ấy đã nói “Tôi yêu mua sắm”)

  • Câu gián tiếp (indirect/reported speech) là câu tường thuật lại lời nói của người khác theo ý của người tường thuật mà ý nghĩa không thay đổi.

​Ví dụ: Sam said that she loved shopping.

(Sam đã nói cô ấy yêu mua sắm)

Cách chuyển từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp

Bước 1: Xác định từ tường thuật

Với câu tường thuật, chúng ta có 2 động từ:

  • Với told: Bắt buộc dùng khi chúng ta thuật lại 
  • Với said: Thuật lại khi không nhắc đến người thứ 3.

Ngoài ra còn các động từ khác asked, denied, promised, …tuy nhiên sẽ không sử dụng cấu trúc giống said that. 

Bước 2: Lùi thì của động từ trong câu tường thuật về quá khứ

Với mệnh đề được tường thuật, ta hiểu rằng sự việc đó không xảy ra ở thời điểm nói nữa mà thuật lại lời nói trong quá khứ. Do đó, động từ trong câu sẽ được lùi về thì quá khứ 1 thì so với thời điểm nói. Tổng quát như sau

  • Thì tương lai lùi về tương lai trong quá khứ
  • Thì hiện tại lùi về quá khứ
  • Thì quá khứ lùi về quá khứ hoàn thành

Bước 3: Đổi đại từ nhân xưng, tính từ sở hữu và đại từ sở hữu

Khi tường thuật lại câu nói của Nam, ta sẽ không thể nói là “Bạn gái tôi sẽ đến đây thăm tôi vào ngày mai” mà tường thuật lại lời của Nam rằng “Bạn gái của Nam sẽ đến thăm anh ấy…”.

Tương ứng với nó, khi chuyển đổi từ câu trực tiếp sang gián tiếp, ta cũng cần lưu ý thay đổi đại từ nhân xưng, tính từ sở hữu và đại từ sở hữu trong mệnh đề được tường thuật tương ứng.

Bước 4: Đổi cụm từ chỉ thời gian, nơi chốn

Thời gian, địa điểm không còn xảy ra ở thời điểm tường thuật nữa nên câu gián tiếp sẽ thay đổi. Một số cụm từ chỉ thời gian, nơi chốn cần thay đổi như sau:

STT Câu trực tiếp Câu gián tiếp
1 Here There
2 This That
3 These Those
4 Today That day
5 Tonight That night
6 tomorrow The next day/ The following day
7 Next week The following week
8 Yesterday The day before/ The previous day
9 Last week The week before/ The previous week
10 The day after tomorrow In 2 days’ time
11 The day before yesterday Two days before
12 Now Then
13 Ago Before 
Loại câu Dạng trực tiếp Dạng gián tiếp
Mệnh lệnh – KĐ: S + V + O: “V1 + O”– PĐ: S + asked / told + O + not + to + V1 – KĐ: S + asked / told + O + to + V1– PĐ: S + asked / told + O + not + to + V1
Trần thuật S + V + (O): “Mệnh đề” S + told / said + (O) + (that) + mệnh đề
Yes / No question S + V + (O): “Aux.V + S + V1 + O ?” S + asked + O + if / whether + S + V + O
Wh – question S + V + (O): “Wh- + Aux.V + S + V1 + O ?” S + asked + O + Wh- + S + V + O

1.6 Mệnh đề quan hệ

Mệnh đề quan hệ dùng để nối 2 câu đơn có cùng yếu tố chung với nhau như danh từ, trạng từ chỉ thời gian, nơi chốn…

Các mệnh đề này thường bắt đầu bằng các đại từ liên hệ như: who, whom, that, whose, hoặc các phó từ liên hệ như why, where, when.

Đại từ quan hệ Cách dùng Ý nghĩa trong câu
Who Danh từ + Who + V + O … Chủ từ, chỉ người trong câu
Whom Danh từ + Whom + S + V … Túc từ, chỉ người trong câu
Which Danh từ chỉ vật + Which + V + O …Danh từ chỉ vật + Which + S + V … Chủ từ, túc từ, chỉ vật trong câu
Whose Danh từ chỉ người hoặc vật + Whose + N + V …. Chỉ sở hữu của người hoặc vật thay cho her, his, their, hoặc sở hữu cách
Why Danh từ chỉ nguyên nhân + Why + S + V Mệnh đề quan hệ chỉ lý do thay cho “for the reason, for that reason”
Where Danh từ chỉ địa điểm + Where + S + V Mệnh đề quan hệ chỉ nơi chốn thay cho “there” 
When Danh từ chỉ thời gian + When + S + V Mệnh đề quan hệ chỉ thời gian thay cho “then”
That Tương tự Who, Whom, Which Dùng thay cho Who, Whom, Which trong mệnh đề quan hệ đã xác định

1.7 Cấu trúc so sánh

Câu so sánh – Đây cũng là phần bạn cần lưu ý. Bạn cần nắm vững cấu trúc ngữ pháp 3 dạng so sánh và nhận biết sự khác biệt về 3 kiểu so sánh trong tiếng anh. Bạn cũng cần chú ý các trường hợp ngoại lệ của 3 dạng này để tránh mắc sai lầm trong kỳ thi chính thức

So sánh bằng:  là so sánh các sự vật hoặc hiện tượng ở mức độ ngang nhau. 

  • Cấu trúc: TO BE + AS + ADJ + AS
  • Ví dụ: She is as short as her brother

So sánh nhất: được dùng khi so sánh một sự vật hoặc hiện tượng với ít nhất 2 sự vật hiện tượng khác để xem thứ tự khác biệt của chúng (ít nhất là 3 đối tượng)

So sánh với tính từ/trạng từ ngắn (1 âm tiết) the + ADJ/ADV -est

  • He is the tallest student in his class

So sánh với tính từ/trạng từ dài (2 âm tiết trở lên): the most + ADJ/ADV 

  • This is the most difficult subject I’ve learned

Bạn có thể dùng so sánh nhất cho một tính từ sở hữu: my, his, her, your,…để thay cho mạo từ “the”

  • He is my youngest son

So sánh hơn: Là so sánh các sự vật hoặc hiện tượng với một hoặc 2 sự vật hiện tượng khác về một hay một vài tiêu chí, để xem mức độ khác nhau của chúng như thế nào, xem cái nào hơn cái nào

So sánh với tính từ / trạng từ ngắn (1 âm tiết) the + ADJ/ADV -er + than

  • He is taller than me

So sánh với tính từ / trạng từ dài (2 âm tiết trở lên): more + ADJ/ADV + than  

  • This work is more difficult than that one

Sau than có thể có cả chủ ngữ và động từ

  • He is taller than I am

LƯU Ý: Có một số tính từ bất qui tắc:

  • bad – worse – the worst
  • good/well – better – the best
  • …..

1.8 Các phrasal verbs cần lưu ý

Để có thể nắm chắc số điểm vào các trường THPT trọng điểm hay đạt được điểm cao trong kỳ thi TOEIC, bạn nên mở rộng vốn kiến thức Tiếng Anh qua các Phrasal Verb sau:

Beat one’s self Up: tự trách mình  Let sb down: làm ai đó thất vọng Break down: bị hư Look after sb: chăm sóc ai đó
Look around: nhìn xung quanh Break up with: chia tay, cắt đứt quan hệ tình cảm  Break in: đột nhập  Look at st: nhìn cái gì đó
Bring sth up: đề cập về chuyện gì đó Look down on sb: khinh thường, không coi trọng ai đó Call for: cần/ kêu gọi cái gì đó Look forward to V-ing / sth: mong mỏi cái gì đó sẽ xảy ra
Bring sb up: nuôi nấng (con cái) Look for: tìm kiếm  Carry out: thực hiện Look into st: nghiên cứu, xem xét
Catch up with: theo kịp ai đó Look sth up: tra nghĩa  Check in: làm thủ tục trước khi vào một địa điểm Look up to sb: kính trọng, ngưỡng mộ ai đó
Cut off: cắt lìa, cắt trợ giúp tài chính Run into: vô tình gặp được Do away with: bỏ cái gì đó đi Run out of st: hết cái gì đó
Drop by: ghé qua Show up: xuất hiện Drop sb off: thả ai xuống xe End up = wind up: có kết thúc
Figure out: tìm ra Take off: cất cánh/ cởi đồ Take up: bắt đầu làm một hoạt động mới Move on to st: chuyển tiếp sang 
Find out: tìm ra Take up: bắt đầu thực hiện hoạt động mới Give up st: từ bỏ cái gì đó Pick sb up: đón ai đó
Get along/get along with: hòa thuận với ai  Get on with sb: hòa thuận với ai đó Help sb out: giúp đỡ ai đó Put sb down: hạ thấp ai đó

Với những kiến thức  ngữ pháp Tiếng Anh thi vào lớp 10 của Trung tâm Anh ngữ EDUSA được nêu phía trên sẽ hỗ trợ bạn một phần trong việc luyện thi TOEIC Vậy bạn còn chần chờ gì nữa mà không đăng ký khóa luyện thi TOEIC ở trung tâm EDUSA của chúng tôi đề đạt được số điểm mà bạn mong đợi trong kỳ thi sắp tới của mình.

2. Ưu điểm khóa học tại Edusa

EDUSA là một trung tâm Anh ngữ chuyên nghiệp và uy tín, tập trung vào việc cung cấp các khóa học tiếng Anh chất lượng cao cho học viên mọi trình độ và mục tiêu học tập. Với mục tiêu giúp học viên nắm vững ngôn ngữ tiếng Anh và phát triển các kỹ năng giao tiếp, EDUSA đã xây dựng một chương trình giảng dạy linh hoạt và đa dạng.

Tại EDUSA, chúng tôi coi trọng việc xây dựng một môi trường học tập tích cực và đội ngũ giáo viên tận tâm, giàu kinh nghiệm. Đội ngũ giáo viên của chúng tôi đảm bảo rằng học viên sẽ nhận được sự hướng dẫn và hỗ trợ cá nhân hóa để phát triển tối đa khả năng của mình. Chúng tôi sử dụng các phương pháp giảng dạy sáng tạo và tương tác, kết hợp với tài liệu học tập phong phú và hiện đại, nhằm đảm bảo rằng học viên tiến bộ một cách nhanh chóng và hiệu quả.

  • Không chỉ hướng đến mục tiêu đạt được điểm số ngay lần đầu, mà còn và còn giúp bạn bổ sung thêm kiến thức xã hội và chinh phục được đỉnh cao trong công việc thông qua những phương pháp học độc đáo 
  • Từng thành công với các khóa TOEIC 550, 650, 750+ với hàng nghìn bạn đạt được điểm số mong muốn nay lần đầu chỉ trong 1-2 tháng 
  • Cam kết đầu ra tăng 150 điểm so với kết quả của bài test đầu vào 
  • Giải đáp những thắc mắc của bạn theo kiểu 1 kèm 1 với giáo viên 
  • Cam kết đầu ra 100% học lại hoàn toàn miễn phí nếu không đậu 
  • Đội ngũ giáo viên EDUSA nhiệt huyết, tận tâm với nghề, tinh thần cháy bỏng, chuyên nghiệp và trình độ chuyên môn cao đã giúp hàng nghìn bạn mất gốc không chỉ tiến bộ mà còn yêu thích môn Tiếng Anh 
  • Giáo viên sẽ theo sát, nhắc nhở từng bạn và đề xuất lộ trình hợp lý cho từng bạn, nhằm nắm vững tiến độ từng bạn và có cách giảng dạy phù hợp hơn. 

Tham khảo thêm: Khóa luyện thi TOEIC toàn diện cùng Edusa

Ưu điểm của khóa học tại Edusa
Ưu điểm của khóa học tại EDUSA

3. Các khóa học tiếng Anh tại EDUSA

3.1 Khóa học TOEIC Online tại EDUSA

Khóa học

Mô tả chi tiết

 

TOEIC 1_Vượt chướng ngại vật

Khi đã có kiến thức nền tảng về ngữ pháp và từ vựng, người học bắt đầu tiếp cận chi tiết hơn vào từng dạng bài của đề thi TOEIC. Khóa học này hệ thống được toàn bộ kiến thức ngữ pháp, từ vựng cơ bản cùng các mẹo làm bài và  các kinh nghiệm thực chiến để có thể làm bài không cần dịch hết đề. Đây sẽ là một khóa học dành cho đối tượng muốn đạt mục tiêu từ 350 – 550.

 

TOEIC 2_Tăng tốc

Đã tới lúc tăng tốc để đạt được những điểm số cao hơn nữa sau khi tiếp cận chi tiết với các dạng bài của từng phần trong đề thi. Với khóa học này, học viên sẽ được nhận bộ tài liệu trọn bộ 8 chủ đề từ vựng thường gặp, cần thiết cho khung mục tiêu 500- 650+ và dĩ nhiên là không quên “nhắc nhẹ” các tips ngữ pháp cơ bản lồng ghép trong bài tập + các điểm ngữ pháp nâng cao.

 

TOEIC 3_Về đích

Khóa học này đòi hỏi trình độ đầu vào cao hơn một chút, kiến thức nền của bạn đã phải chắc chắn, tuy nhiên chỉ còn vướng mắc một chút ở từ vựng và cách làm bài linh hoạt và nhanh hơn. Với trọn bộ 10 chủ đề từ vựng TOEIC cần thiết dành cho bạn muốn tăng điểm 650+ và tips dành cho điểm ngữ pháp “xịn xò” level cao, đây chắc chắn sẽ là khóa học phù hợp với những bạn muốn chinh phục những band điểm cao hơn trong bài thi TOEIC.

 

TOEIC Cho Người Mất Gốc – 0 đến 400 Điểm

Khóa học dành cho người mới bắt đầu, người mất gốc. Lợi ích của khóa học: Đạt chuẩn TOEIC 400+ Hệ thống được toàn bộ kiến thức ngữ pháp, từ vựng cơ bản chuẩn 400+ Mẹo, tips làm bài chuẩn 400+ Kinh nghiệm thực chiến làm bài không cần dịch hết đề.

 

Combo Cơ Bản (0 – 400+) và Luyện đề

Khóa học này bao gồm kiến thức tiếng anh cho người mới bắt đầu theo cấp độ từ 0 đến 400+ điểm TOEIC, bên cạnh đó khóa học còn cung cấp các bộ đề thi TOEIC được cập nhật thường xuyên và sát với đề thi thật 99.99%, giúp học viên dễ dàng luyện tập trên phần mềm giống đi thi thật, từ đó hình thành được phản xạ học nhanh, nhớ nhanh.

 

Combo Khóa 1 (350 – 500+) và Luyện đề

Khóa học này bao gồm kiến thức tiếng anh cho người học ở cấp độ từ 350 đến 500+ điểm TOEIC, bên cạnh đó khóa học còn cung cấp các bộ đề thi TOEIC được cập nhật thường xuyên và sát với đề thi thật 99.99%, giúp học viên dễ dàng luyện tập trên phần mềm giống đi thi thật, từ đó hình thành được phản xạ học nhanh, nhớ nhanh.

 

Combo Khóa 2 (500 – 650+) và Luyện đề

Khóa học này bao gồm kiến thức tiếng anh cho người ở cấp độ từ 500 đến 650+ điểm TOEIC, bên cạnh đó khóa học còn cung cấp các bộ đề thi TOEIC được cập nhật thường xuyên và sát với đề thi thật 99.99%, giúp học viên dễ dàng luyện tập trên phần mềm giống đi thi thật, từ đó hình thành được phản xạ học nhanh, nhớ nhanh.

 

Combo Khóa 3 (650+) và Luyện đề

Khóa học này bao gồm kiến thức tiếng anh cho người ở cấp độ từ 650 điểm TOEIC trở lên, bên cạnh đó khóa học còn cung cấp các bộ đề thi TOEIC được cập nhật thường xuyên và sát với đề thi thật 99.99%, giúp học viên dễ dàng luyện tập trên phần mềm giống đi thi thật, từ đó hình thành được phản xạ học nhanh, nhớ nhanh.

 

Combo Khóa 1-2 (350 – 650+) và Luyện đề

Khóa học này là combo của khóa combo 1 và 2

 

Combo Full Khóa 1-2-3 (350 – 650+) và Luyện đề

Khóa học này là combo của khóa combo 1, 2 và 3

 

3.2 Khóa học TOEIC Offline tại EDUSA

Nếu bạn mong muốn có một môi trường học tập chuyên nghiệp và muốn rèn luyện kỹ năng tiếng Anh thông qua các hoạt động thực tế, khóa học TOEIC Offline tại EDUSA chắc chắn sẽ đáp ứng được mong đợi của bạn. Với đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm và đầy nhiệt huyết, luôn sẵn sàng hỗ trợ bạn trên con đường học tập. Khóa học được thiết kế đa dạng với các hoạt động thực hành, giúp bạn áp dụng kiến thức và rèn luyện kỹ năng tiếng Anh một cách hiệu quả.

Đến với khóa học TOEIC Offline tại EDUSA, bạn sẽ được trải nghiệm một môi trường học tập thú vị, năng động và hiệu quả. Chúng tôi sẽ giúp bạn đạt được mục tiêu học tập của mình và tự tin đối mặt với kỳ thi TOEIC.

Các khóa học TOEIC offline của EDUSA cũng tương tự như các khóa online. Nhưng EDUSA sẽ bảo đảm cho các bạn những điểm như sau:

  • Số lượng học viên mỗi lớp chỉ từ 15 – 25 học viên
  • Sẽ được nhận bài tập về nhà để trau dồi kiến thức
  • Đặc biệt sẽ giảm tới 500k khi đăng kí theo nhóm

Thông tin chi tiết: Khóa học TOEIC cấp tốc cùng EDUSA 

4. Câu hỏi thường gặp 

4.1. Phần nào là khó nhất trong bài thi TOEIC?

Theo thống kê, điểm số bài thi đọc thường chiếm tỉ lệ cao hơn, tuy nhiên nó còn phụ thuộc vào việc quốc qua đó có kỹ năng giao tiếp mà cụ thể là kỹ năng nghe tốt hay không.

4.2. Bao lâu thì có kết quả bài thi?

Nó tùy thuộc vào mỗi quốc gia mà bạn sinh sống, nhưng thông thường chậm nhất là khoảng 2 tuần

4.3. Tôi có nên đăng ký một khóa học để cải thiện điểm TOEIC?

Điều đó tùy thuộc vào mỗi người, nhưng nhiều học sinh vẫn lựa chọn đăng ký một khóa học thay vì tự ôn luyện vì:
– Họ sẽ được tạo động lực.
– Có nhiều tài liệu ôn luyện được biên soạn sát đề thi thật
– Có sự hướng dẫn tận tình của người dạy, sẵn sàng chỉ và sửa lỗi sai cho bạn

5. Kết luận

Ở trên là những tổng hợp về kiến thức ngữ pháp Tiếng Anh cần thiết thi vào lớp 10 mà trung tâm EDUSA đã thông tin đến các bạn để phục vụ cho những ai đang có nhu cầu ôn thi ngữ pháp cho kỳ thi TOEIC. Nếu bạn đang có nhu cầu tìm một lớp học TOEIC chất lượng, hãy đăng ký ngay khóa học ở EDUSA, một trung tâm luyện thi chứng chỉ uy tín hàng đầu Việt Nam với mục tiêu nâng cao chất lượng đầu ra, mang đến những trải nghiệm khác biệt và tối ưu hóa quá trình luyện thi

Mọi thắc mắc liên hệ ngay với EDUSA qua fanpage, zalo hoặc gọi vào số hotline.

Hotline: 1900 29 29 72

Để lại thông tin cần tư vấn

Form tư vấn trên bài viết
edusa hoc phi
Học Phí
(24/7)
edusa zalo
Chat Zalo
(24/7)
edusa phone
1900 292972
(24/7)