Chắc hẳn vẫn còn nhiều bạn thắc mắc về kỳ thi Toeic đặc biệt là việc tìm kiếm kiến thức ngữ pháp Tiếng Anh thi thpt quốc gia, vì kiến thức này có thể hỗ trợ bạn 1 phần trong kỳ thi TOEIC, bởi đa số những người học thường chọn chưa có nền tảng ngữ pháp vững chắc phục vụ cho kỳ thi TOEIC của họ. Tuy nhiên vẫn việc tìm kiếm kiến thức ngữ pháp tiếng Anh thi thpt quốc gia sẽ dễ dàng hơn qua bài viết của Trung tâm Edusa phía dưới.

Kiến thức ngữ pháp Tiếng Anh thi THPT Quốc Gia
Kiến thức ngữ pháp Tiếng Anh thi THPT Quốc Gia

Nội dung bài viết

1. Các thì trong ngữ pháp Tiếng Anh thi THPT QUỐC GIA

1.1 Giới thiệu chung 

Các công thức tiếng anh 12 thi THPT quốc gia đối với TOEIC bạn chỉ cần ôn tập những kiến thức ngữ pháp nền tảng như 12 thì hay các cấu trúc đơn giản khác là có thể làm tốt bài thi tuy nhiên bạn cũng nên ôn luyện 1 vài cấu trúc nâng cao khác để tự tin hơn khi bước vào phòng thi.

Đây là 12 thì cơ bản trong tiếng anh

  • Thì hiện tại đơn 
  • Thì hiện tại tiếp diễn 
  • Thì hiện tại hoàn thành 
  • Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn 
  • Thì quá khứ đơn 
  • Thì quá khứ tiếp diễn 
  • Thì quá khứ hoàn thành 
  • Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn 
  • Thì tương lai đơn 
  • Thì tương lai hoàn thành 
  • Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn 
  • Thì tương lai tiếp diễn 

1.2 Gerund and infinitive – Các dạng thức của động từ

Danh động từ và động từ nguyên mẫu là một phần quan trọng trong kỳ thi TOEIC. Bài thi sẽ đạt điểm cao nếu bạn có thể dùng thành thạo Danh động từ và động từ nguyên thể bởi vì đây là một kiến thức tương đối khó và đòi hỏi bạn phải luyện tập thường xuyên và liên tục để đạt được tốc độ nhanh chóng và chính xác

Gerund (Danh động từ)

Là động từ thêm đuôi -ing để thành danh từ.

  • Eg: coming, building, teaching…

Khi thêm not vào trước danh động từ ta được thể phủ định

  • Eg: not making, not opening…

Tính từ sở hữu trước danh động từ giúp xác định rõ chủ thể thực hiện hành động

  • Eg: my turning on the air conditioner.

Chức năng danh động từ:

Làm chủ ngữ

  • Eg: Reading helps you improve your vocabulary.

Làm bổ ngữ cho động từ

  • Eg: Her favorite hobby is collecting stamps. 

Làm tân ngữ của động từ

  • Eg: He loves surfing the Internet. 

Đây là một số động từ theo sau bởi danh động từ với chức năng tân ngữ:

Enjoy, avoid, admit, appreciate, mind, finish, practice, advise, suggest, recommend, postpone, delay, consider, hate, like, love, deny, detest, keep, miss, imagine, mention, risk, recall, risk, quiet, waste (time), forbid, permit, resent, escape, cant’ help, can’t bear/can’t stand, be used to, get used to, look forward to, it’s no use/it’s no good, be busy, be worth…

  • They enjoyed working on the boat. 

Động từ nguyên mẫu

Có 2 loại động từ nguyên mẫu là: động từ nguyên mẫu có to (to infinitives), động từ nguyên dạng không to (bare infinitives).

  • Infinitive: to learn, to watch, to play…
  • Bare infinitive: learn, watch, play…

Khi thêm not vào trước to V hoặc V, ta được thể phủ định

  • Infinitive: not to learn, not to watch, not to play…
  • Bare infinitive: not learn, not watch, not play…

Chức năng to infinitives

  • Dùng làm chủ ngữ
  • Dùng làm bổ ngữ cho động từ
  • Dùng làm tân ngữ của động từ, tính từ
  • Dùng trong hình thức bị động của 1 số động từ
  • Dùng trước các từ để hỏi (trừ why)

Dùng sau một số động từ:

Agree, aim, arrange, attempt, care, choose, appear, afford, ask, demand, expect, hesitate, intend, invite

  • To learn English well is important to your future job. 
  • The most important thing for you now is to learn hard. 
Động từ nguyên mẫu không To
  • Dùng sau các động từ khuyết thiếu
  • Dùng để ra mệnh lệnh

Dùng trong một số cấu trúc:

  • Would rather, had better+ V và have sb, let sb, make sb + V.

Help có thể dùng cả động từ nguyên dạng to và động từ nguyên dạng không to ở sau.

  • They helped us (to) clean our classroom.
  • I can speak Japanese. 

1.3 Modal verbs – Động từ khiếm khuyết

Động từ khiếm khuyết -. Đây là những động từ có chức năng hỗ trợ cho động từ chính trong câu chứ không đứng một mình giống như động từ. Với chức năng bổ ngữ cho động từ, động từ khiếm khuyết cũng mang những ý nghĩa riêng để thay đổi ý nghĩa của câu.

Động từ khuyết thiếu thường gặp:

Động từ khuyết thiếu (Modal Verbs)  Chức năng của động từ khuyết thiếu
Can Diễn tả khả năng của một người có thể làm được những gì hoặc một sự việc có khả năng sắp xảy ra.
Could (thể quá khứ của động từ “Can”) Diễn tả một khả năng xảy ra trong thì quá khứ
Must Diễn đạt yêu cầu bắt buộc ở thì hiện tại hoặc trong tương lai (luật pháp)
Have to Diễn tả sự cần thiết phải làm
May Dùng để diễn tả điều gì có thể xảy ra ở thì hiện tại
Might (thể quá khứ của “May”)  Dùng để diễn tả điều gì có thể xảy ra ở trong quá khứ
Will Dùng để diễn đạt hoặc dự đoán hành động, sự việc xảy sẽ ra trong tương lai. 
Would Dùng để diễn tả một giả định xảy ra hoặc dự đoán sự việc có thể xảy ra trong quá khứ
Shall Được dùng để xin ý kiến và lời khuyên.
Should Để đưa ra lời khuyên và ý kiến, không mang tính bắt buộc cao
Dùng để đưa ra suy đoán
Ought to Để đưa ra lời khuyên và ý kiến có mang tính bắt buộc mạnh hơn “Should” nhưng chưa bằng “Must”

1.4 Types of Words – Các loại từ

Nouns: Dùng chỉ người, vật, các sự việc xung quanh

  • Common nouns
  • Proper nouns
  • Abstract nouns
  • Collective nouns
  • Countable nouns
  • Uncountable nouns

Pronouns: Dùng để thay thế cho danh từ được nhắc trước đó

  • Personal pronouns
  • Indefinite pronouns
  • Possessive pronouns
  • Reflexive pronouns
  • Relative pronouns
  • Demonstrative pronouns
  • Interrogative pronouns

Verbs: Dùng chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật sự việc

  • Physical verbs
  • Stative verbs
  • Mental verbs
  • Ordinary verb
  • Auxiliary verb
  • Intransitive verbs
  • Transitive verbs

Adjective: Dùng chỉ tính chất đặc điểm của sự vật hiện tượng xung quanh, có thể bổ nghĩa cho danh từ

  • Descriptive adjective: Tính từ mô tả
  • Limiting adjective: Tính từ chỉ giới hạn
  • Positive adjectives: Tính từ sở hữu

Adverb: Bổ nghĩa chon động từ và tính từ hoặc nhấn mạnh điều gì đó

  • Manner
  • Time
  • Frequency
  • Place
  • Grade
  • Quantity
  • Questions
  • Relation

Prepositions: Dùng để chỉ nơi chốn, thời gian, mối liên hệ giữa hai sự vật hiện tượng

  • Time
  • Place
  • Reason
  • Intention

Conjunctions: Dùng nối 2 hay nhiều từ, cụm từ với nhau

  • Coordinating conjunctions
  • Correlative conjunctions
  • Subordinating conjunctions

1.5 Comparison – So sánh trong Tiếng Anh 

Câu so sánh – Đây cũng là phần bạn cần lưu ý. Bạn cần nắm vững cấu trúc ngữ pháp 3 dạng so sánh và nhận biết sự khác biệt về 3 kiểu so sánh trong tiếng anh. Bạn cũng cần chú ý các trường hợp ngoại lệ của 3 dạng này để tránh mắc sai lầm trong kỳ thi chính thức

So sánh bằng:  là so sánh các sự vật hoặc hiện tượng ở mức độ ngang nhau. 

  • Cấu trúc: TO BE + AS + ADJ + AS
  • Ví dụ: She is as short as her brother

So sánh nhất: được dùng khi so sánh một sự vật hoặc hiện tượng với ít nhất 2 sự vật hiện tượng khác để xem thứ tự khác biệt của chúng (ít nhất là 3 đối tượng)

So sánh với tính từ/trạng từ ngắn (1 âm tiết) the + ADJ/ADV -est

  • He is the tallest student in his class

So sánh với tính từ/trạng từ dài (2 âm tiết trở lên): the most + ADJ/ADV 

  • This is the most difficult subject I’ve learned

Bạn có thể dùng so sánh nhất cho một tính từ sở hữu: my, his, her, your,…để thay cho mạo từ “the”

  • He is my youngest son

So sánh hơn: Là so sánh các sự vật hoặc hiện tượng với một hoặc 2 sự vật hiện tượng khác về một hay một vài tiêu chí, để xem mức độ khác nhau của chúng như thế nào, xem cái nào hơn cái nào

So sánh với tính từ/trạng từ ngắn (1 âm tiết) the + ADJ/ADV -er + than

  • He is taller than me

So sánh với tính từ/trạng từ dài (2 âm tiết trở lên): more + ADJ/ADV + than  

  • This work is more difficult than that one

Sau than có thể có cả chủ ngữ và động từ

  • He is taller than I am

LƯU Ý: Có một số tính từ bất qui tắc:

  • bad – worse – the worst
  • good/well – better – the best
  • …..

Douple Comparative (So sánh kép): cho thấy mức độ tăng dần các tính chất đặc điểm của một hay nhiều sự vật hiện tượng nào đó hoặc thể hiện sự kéo theo, hệ quả của các sự vật hiện tượng có mối quan hệ với nhau.

The + comparative + S + V + the + comparative + S + V

  • The sooner you take your medicine, the better you will feel

The more + S + V + the + comparative + S + V

  • The more you study, the smarter you will become

Short adj: S + V + adj + er + and + adj + er; long adj: S + V + more and more + adj

  • The weather gets colder and colder

1.6 Passive Voice – Câu Bị động 

Cấu trúc chung:

Câu chủ động Câu bị động
S + V + O S + tobe + V-ed/V3 + BY O

Các bước chuyển đổi câu chủ động sang bị động:

  • B1. Xác định các thành phần: xác định chủ ngữ, động từ, tân ngữ ở câu chủ động. (Khi mới bắt đầu làm quen bạn có thể gạch chân hoặc gạch chéo dễ phân biệt từng bộ phận).
  • B2. Lựa chọn động từ tobe tương ứng với các thì trong câu chủ động, động từ chuyển thành V-ed/V3
  • B3. Thêm vật tác động theo sau “by” và một số thành phần chỉ nơi chốn , thời gian. Một số chủ ngữ không xác định, bạn có thể lược bỏ như: by them, by people….

Cấu trúc chi tiết:

Thì Câu chủ động Câu bị động
Hiện tại đơn S + V(s/es) + O
Ví dụ: My father waters this tree everyday.
S + am/is/are + V-ed/V3 + by O
This tree is watered by my father everyday.
Hiện tại tiếp diễn S + am/is/are + V-ing + O S + am/is/are + being + V-ed/V3 + by O
Hiện tại hoàn thành S + has/have + V-ed/V3 + O S + has/have + been + V-ed/V3 + by O
Quá khứ đơn S + Ved + O S + was/were + V-ed/V3 + by O
Quá khứ tiếp diễn S + was/were + V-ing + O S + was/were + being + V-ed/V3 + by O
Quá khứ hoàn thành S + had + P2 + O S + had + been + V-ed/V3 + by O
Tương lai gần S + am/is/are going to + V-inf + O S + am/is/are going to + be + V-ed/V3 + by O
Tương lai đơn S + will + V-inf + O S + will + be + V-ed/V3 + by O
Động từ khiếm khuyết S + can/could/should/would… + V-inf + O S +  can/could/should/would… + be + V-ed/V3 + by O

1.7 Reported speech – Câu gián tiếp

Lời nói gián tiếp – câu tường thuật (indirect speech): Là thuật lại lời nói của một người khác trong dạng gián tiếp, không sử dụng dấu ngoặc kép.

Ví dụ: Hoa said, ”I want to go home”

->Hoa said she wanted to go home là câu gián tiếp (indirect speech)

Phân biệt câu trực tiếp – câu gián tiếp trong tiếng Anh

  • Câu trực tiếp (direct speech) là câu nói của người nào đó được trích dẫn lại nguyên văn và thường được để dưới dấu ngoặc kép (“…”).

​Ví dụ: “I love shopping”, Sam said.

(Sam ấy đã nói “Tôi yêu mua sắm”)

  • Câu gián tiếp (indirect/reported speech) là câu tường thuật lại lời nói của người khác theo ý của người tường thuật mà ý nghĩa không thay đổi.

​Ví dụ: Sam said that she loved shopping.

(Sam đã nói cô ấy yêu mua sắm)

Cách chuyển từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp

Bước 1: Xác định từ tường thuật

Với câu tường thuật, chúng ta có 2 động từ:

  • Với told: Bắt buộc dùng khi chúng ta thuật lại 
  • Với said: Thuật lại khi không nhắc đến người thứ 3.

Ngoài ra còn các động từ khác asked, denied, promised, …tuy nhiên sẽ không sử dụng cấu trúc giống said that. 

Bước 2: Lùi thì của động từ trong câu tường thuật về quá khứ

Với mệnh đề được tường thuật, ta hiểu rằng sự việc đó không xảy ra ở thời điểm nói nữa mà thuật lại lời nói trong quá khứ. Do đó, động từ trong câu sẽ được lùi về thì quá khứ 1 thì so với thời điểm nói. Tổng quát như sau

  • Thì tương lai lùi về tương lai trong quá khứ
  • Thì hiện tại lùi về quá khứ
  • Thì quá khứ lùi về quá khứ hoàn thành

Bước 3: Đổi đại từ nhân xưng, tính từ sở hữu và đại từ sở hữu

Khi tường thuật lại câu nói của Nam, ta sẽ không thể nói là “Bạn gái tôi sẽ đến đây thăm tôi vào ngày mai” mà tường thuật lại lời của Nam rằng “Bạn gái của Nam sẽ đến thăm anh ấy…”.

Tương ứng với nó, khi chuyển đổi từ câu trực tiếp sang gián tiếp, ta cũng cần lưu ý thay đổi đại từ nhân xưng, tính từ sở hữu và đại từ sở hữu trong mệnh đề được tường thuật tương ứng.

Bước 4: Đổi cụm từ chỉ thời gian, nơi chốn

Thời gian, địa điểm không còn xảy ra ở thời điểm tường thuật nữa nên câu gián tiếp sẽ thay đổi. Một số cụm từ chỉ thời gian, nơi chốn cần thay đổi như sau

STT Câu trực tiếp Câu gián tiếp
1 Here There
2 This That
3 These Those
4 Today That day
5 Tonight That night
6 tomorrow The next day/ The following day
7 Next week The following week
8 Yesterday The day before/ The previous day
9 Last week The week before/ The previous week
10 The day after tomorrow In 2 days’ time
11 The day before yesterday Two days before
12 Now Then
13 Ago Before 

1.8 Conditional sentences – Câu điều kiện

Câu điều kiện dùng để diễn đạt khả năng của một sự việc trong một điều kiện nhất định. Bạn cần chú ý đến những loại câu điều kiện trong tiếng anh để có thể đạt được điểm cao ở kỳ thi TOEIC. Một câu điều kiện thường bao gồm hai mệnh đề: 

  • Một là, mệnh đề chính.
  • Hai là, mệnh đề chứa “if” hay còn gọi là mệnh đề điều kiện

Conditional sentences type 1

Cấu trúc:

If + S + V (Hiện tại đơn), S + will + V (Tương lai đơn)

  • If you don’t hurry, you will miss the bus.

Chức năng 

  • Dùng để dự đoán hành động, sự việc có khả năng xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
  • Dùng để đề nghị hoặc gợi ý.
  • Dùng để cảnh báo hoặc đe dọa.

Conditional sentences type 2

Cấu trúc

If + S + V-ed (Quá khứ đơn), S + would + V (dạng 1 lùi thì)

  • If I were you, I wouldn’t buy it.

Chức năng 

  • Dùng để diễn tả một hành động, mong muốn không thể xảy ra trong hiện tại.
  • Dùng để đề nghị hoặc gợi ý

Conditional sentences type 3

Cấu trúc

If + S + had + V-PII , S + would + have + V-PII (Dạng 2 lùi thì)

  • If I had enough money, I could have bought the phone.

Chức năng 

  • Diễn tả một hành động, mong muốn đã không thể xảy ra trong quá khứ.
  • Sử dụng “might” để diễn tả một hành động, sự việc đã có thể xảy ra trong quá khứ những không chắc chắn.
  • Sử dụng “could” để diễn tả một hành động, sự việc đủ điều kiện xảy ra trong quá khứ nếu điều kiện nói tới xảy ra.

1.9 WISH / IF ONLY – Câu điều ước

Câu ước loại 1

Công thức:

S+ wish(es) + S + would + V1

  • I wish I would be an astronaut in the future.

Chức năng: 

  • Để diễn tả những ước muốn trong trương lai

Câu ước loại 2:

Công thức:

S + wish(es) + S + V2/-ed + O (to be: were / weren’t)

  • She wishes she were a billionaire at the moment.

Chức năng: 

  • Để diễn tả những ước muốn không thể diễn ra ở hiện tại, hay giả định ngược lại so với những gì ở thực tế.
  • Để ước về điều không diễn ra ở hiện tại, thường là thể hiện sự hối tiếc về điều gì đó ở hiện tại.

Câu ước loại 3: “Wish” ở quá khứ

Công thức:

S + wish(es) + S + had + V3/-ed

  • Lan wishes she had gone to school yesterday.

Chức năng: 

  • Để diễn tả những mong ước muốn không thể diễn ra ở quá khứ, hay giả định ngược lại so với những gì ở quá khứ.
  • Để ước về điều không diễn ra ở quá khứ thường là thể hiện sự hối tiếc về điều gì đó ở quá khứ.

1.10 Subject & Verb Agreent – Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ 

Sự phù hợp động và danh từ là vô cùng quan trọng trong việc hình thành câu. Vì thế bạn cần phải học qui tắc danh từ số ít và danh từ số nhiều và trường hợp ngoại lệ của chúng cúng như các quy tắc động từ số ít và động từ số nhiều. Ví dụ: 

  • There is one more main reason we must tackle global warming.
  • There is a book, some pencils and a rubber on the table.

Các trường hợp luôn chia động từ số ít

Chủ ngữ số ít thì đi với động từ số ít 

  • Her child is very intelligent.  

Khi chủ ngữ là các đại lượng chỉ thời gian, khoảng cách, tiền bạc, hay sự đo lường 

  • Three hours is a long time to wait.  

Khi chủ ngữ là một đại từ bất định: someone, anything, nothing, everyone, another….. 

  • Everything is ok!  

Khi chủ ngữ là một mệnh đề danh từ 

  • All I want to do now is to sleep.  

Khi chủ ngữ bắt đầu bằng “To infinitive” hoặc “V.ing” 

  • Reading is my hobby.  
  • To be successful in life is not easy.  

Khi chủ ngữ bắt đầu bằng cụm “Many a” 

  • Many a student has a bike.  

Khi chủ ngữ là một tựa đề 

  • “Chi Pheo” is a famous work of Nam Cao. 

Một số danh từ có hình thức số nhiều nhưng lại chia động từ số ít  

  • News 
  • Danh từ chỉ môn học, môn thể thao: physics, mathematics,  economics, athletics, billiards,…. 
  • Danh từ chỉ bệnh: measles, mumps, diabetes, rabies, ….. 
  • Danh từ chỉ tên một số quốc gia: The Philippines, the United States…. 

Các trường hợp luôn chia động từ số nhiều

Chủ ngữ số nhiều thì chia động từ số nhiều 

  • Oranges are rich in vitamin C 

Một số danh từ không kết thúc bằng “s” nhưng dùng số nhiều: people, police, cattle, children, geese, mice…..

  • People are searching for something to eat. 

Nếu hai chủ ngữ nối nhau bằng “and” và có quan hệ đẳng lập

  • Jane and Mary are my best friends. 

Cấu trúc both N1 and N2 + V số nhiều 

  • Both Betty and Joan are cooking for their dinner party. 

Khi chủ ngữ là 1 đại từ: Several, both, any, few, all, some +N số nhiều + V số nhiều  

  • Many students like playing games nowadays. 

The + adj: chỉ một tập hợp người + V số nhiều 

  • The poor living here need help.

Các danh từ luôn dùng dạng số nhiều      

  • Trousers: quần tây
  • Eyeglasses: kính mắt 
  • Jeans: quần jeans
  • Shorts: quần sooc
  • Pants: quần dài

1.11 Inversions – Đảo ngữ 

Câu đảo ngữ là việc đảo động từ hoặc trạng từ ra đứng đầu câu nhằm mục đích nhấn mạnh ý mà tác giả muốn truyền đạt. Trong câu đảo ngữ, ngữ pháp sẽ thay đổi: đằng sau phó từ đứng đầu câu là trợ động từ rồi mới đến chủ ngữ và động từ chính:

Đảo ngữ với No và Not        

No + N + Auxiliary + S + Verb (inf)

Not any +  N + Auxiliary +  S + Verb (inf)

  • No books shall I lend you from now on.

= Not any money shall I lend you from now on.

Đảo ngữ với các trạng từ phủ định

Never/ Rarely/ Seldom /Little/ Hardly ever + Auxiliary + S + V

  • Peter rarely studies hard.

=> Rarely does Peter study hard.

Đảo ngữ với ONLY    

Only once/ Only later/ Only in this way/ Only then + Auxiliary + S + V

  • Only one time did I meet Obama.
  • Only when I talked to her did I like her.

Đảo ngữ với các cụm từ có No 

On no account + Auxiliary + S + N

  • Under no case should you leave here.
  • No longer does he live next to me.

Đảo ngữ với SO và SUCH     

So + Tính từ+ Trợ động từ+ chủ ngữ+ Danh từ

Such + be + N + that + clause.

  • She worked so hard that he forgot his lunch. 

–> So hard did she work that he forgot his lunch.

  • Not only is he good at History but he also sings very beautifully.

Đảo ngữ với NOT UNTIL/TILL (THEN/LATER)       

Not until/till + Clause + Au + S + V

  • It was not I became a mother that I knew how my mother loved me.

=> Not until did I become a mother that I knew how my mother loved me.

Đảo ngữ với NEITHER/NOR và SO        

Khi NEITHER/NOR đứng ở đầu một mệnh đề thì ta thực hiện đảo ngữ. NEITHER/NOR dùng cho câu phủ định, còn SO dùng cho câu khẳng định

  • They don’t like meat, and neither/nor do I.

Đảo ngữ với câu điều kiện    

Công thức đảo ngữ câu điều kiện

  • Câu điều kiện loại 1: Should +S + V…
  • Câu điều kiện loại 2: Were  S + to-V/ Were + S
  • Câu điều kiện loại 3 : Had + S + V­­3

Eg: Should she come late, she will miss the train.

Đảo ngữ sau các trạng từ chỉ phương hướng hoặc vị trí 

Khi câu có một từ hoặc một cụm trạng ngữ chỉ phương hướng hoặc vị trí thì nội động từ được đảo lên trước chủ ngữ.     

  • Peter started to open the box. A watch was inside the first.

-> Peter started to open the box. Inside the first was a watch.

  • Her cat sat in an armchair.

-> In an armchair sat her cat.

1.12 Clauses – Mệnh đề trong ngữ pháp tiếng anh thi thpt quốc gia 

Mệnh đề quan hệ

Mệnh đề quan hệ dùng để nối 2 câu đơn có cùng yếu tố chung với nhau như danh từ, trạng từ chỉ thời gian, nơi chốn…

Các mệnh đề này thường bắt đầu bằng các đại từ liên hệ như: who, whom, that, whose, hoặc các phó từ liên hệ như why, where, when.

  • This is the bicycle that I would like to buy.
  • The man who saw the accident yesterday is my neighbor.

Mệnh đề trạng ngữ

Mệnh đề trạng có chức năng của một trạng từ hay phó từ.

  • Some people eat so that they may live. Others seem to live in order that they may eat.
  • He sold the car because it was too small.

Mệnh đề danh từ

Mệnh đề danh từ có chức năng của một danh từ: Làm tân ngữ của động từ, chủ từ của động từ; Tân ngữ cho giới từ; bổ ngữ cho câu; đồng cách cho danh từ.

  • That a majority of shareholders didn’t attend the meeting is natural.
  • We know that the astronauts were very tired after their long trip.

Với những kiến thức ngữ pháp tiếng anh thi thpt quốc gia của Trung tâm Anh ngữ Edusa được nêu phía trên sẽ hỗ trợ bạn một phần trong việc luyện thi TOEIC Vậy bạn còn chần chờ gì nữa mà không đăng ký khóa luyện thi TOEIC ở trung tâm Edusa của chúng tôi đề đạt được số điểm mà bạn mong đợi trong kỳ thi sắp tới của mình.

2. Trung tâm Edusa

Trung tâm Luyện thi Toeic Edusa là nơi mọi người có thể tìm hiểu về việc ôn thi và giúp đỡ lẫn nhau. Chúng tôi tin rằng mọi người đều có thể đạt được mục tiêu của mình nếu họ làm việc cùng nhau. Chúng tôi ở đây để giúp bạn chuẩn bị cho kỳ thi và chúng tôi tin tưởng rằng bạn sẽ có thể thành công.

Trung tâm luyện thi TOEIC Edusa là một trong những địa chỉ hàng đầu mà bạn nên xem xét khi quyết định theo học để chuẩn bị cho kỳ thi TOEIC. Với tầm nhìn và cam kết đem đến sự thành công cho học viên, Edusa đã xây dựng một môi trường học tập chuyên nghiệp và hiệu quả, giúp học viên nắm vững các kỹ năng cần thiết để đạt điểm cao trong kỳ thi TOEIC.

Xem thêm: Những điều cần biết về trung tâm luyện thi TOEIC EDUSA 

Trung tâm Edusa
Trung tâm Edusa

3. Ưu điểm khóa học tại Edusa

  • Không chỉ hướng đến mục tiêu đạt được điểm số ngay lần đầu, mà còn và còn giúp bạn bổ sung thêm kiến thức xã hội và chinh phục được đỉnh cao trong công việc thông qua những phương pháp học độc đáo 
  • Từng thành công với các khóa TOEIC 550, 650, 750+ với hàng nghìn bạn đạt được điểm số mong muốn nay lần đầu chỉ trong 1-2 tháng 
  • Cam kết đầu ra tăng 150 điểm so với kết quả của bài test đầu vào 
  • Giải đáp những thắc mắc của bạn theo kiểu 1 kèm 1 với giáo viên 
  • Cam kết đầu ra 100% học lại hoàn toàn miễn phí nếu không đậu 
  • Đội ngũ giáo viên Edusa nhiệt huyết, tận tâm với nghề, tinh thần cháy bỏng, chuyên nghiệp và trình độ chuyên môn cao đã giúp hàng nghìn bạn mất gốc không chỉ tiến bộ mà còn yêu thích môn Tiếng Anh 
  • Giáo viên sẽ theo sát, nhắc nhở từng bạn và đề xuất lộ trình hợp lý cho từng bạn, nhằm nắm vững tiến độ từng bạn và có cách giảng dạy phù hợp hơn. 

Tham khảo thêm: Khóa luyện thi TOEIC toàn diện cùng Edusa

4. Câu hỏi thường gặp 

4.1 Tại sao nên luyện thi tiếng Anh online với trung tâm Edusa?

Trung tâm Edusa là một trung tâm uy tín, có nhiều năm kinh nghiệm trong việc đào tạo tiếng Anh và luyện thi TOEIC. Khóa học tiếng anh online của trung tâm Edusa được thiết kế dựa trên giáo trình chất lượng và phương pháp hiệu quả. Học viên được hỗ trợ bởi đội ngũ giảng viên giàu kinh nghiệm và nhận phản hồi cá nhân để cải thiện kỹ năng tiếng Anh.

4.2 Lợi ích của việc luyện thi tiếng anh với trung tâm Edusa là gì?

Học viên có thể linh hoạt lựa chọn thời gian và địa điểm học mà không bị ràng buộc về địa lý. Học viên có thể tiếp cận tài liệu và tài nguyên học tập trực tuyến, bao gồm các bài giảng, bài tập và đề thi mô phỏng. Học viên được cung cấp hỗ trợ và giải đáp thắc mắc từ giảng viên qua các phương tiện truyền thông trực tuyến.

4.3 Có những phương pháp học nào trong khóa học luyện thi tiếng anh online của trung tâm Edusa?

Khóa học sẽ giúp học viên cải thiện kỹ năng nghe và đọc thông qua việc học từ vựng, ngữ pháp và cách đọc hiểu trong bài thi THPTQG. Học viên sẽ được luyện tập qua các bài tập và đề thi mô phỏng để làm quen với cấu trúc và kiểu dáng câu hỏi trong bài thi THPTQG. Khóa học cũng tập trung vào việc phân tích và giải thích các lỗi phổ biến và cung cấp chiến lược làm bài để học viên đạt kết quả tốt trong bài thi.

5. Lời kết

Ở trên là những tổng hợp về kiến thức ngữ pháp tiếng Anh thi thpt quốc gia mà trung tâm Edusa đã thông tin đến các bạn để phục vụ cho những ai đang có nhu cầu ôn thi ngữ pháp cho kỳ thi TOEIC. Nếu bạn đang có nhu cầu tìm một lớp học TOEIC chất lượng, hãy đăng ký ngay khóa học ở Edusa, một trung tâm luyện thi chứng chỉ uy tín hàng đầu Việt Nam với mục tiêu nâng cao chất lượng đầu ra, mang đến những trải nghiệm khác biệt và tối ưu hóa quá trình luyện thi

Mọi thắc mắc liên hệ ngay với EDUSA qua fanpage, zalo hoặc gọi vào số hotline.

Để lại thông tin cần tư vấn

Form tư vấn trên bài viết
edusa hoc phi
Học Phí
(24/7)
edusa zalo
Chat Zalo
(24/7)
edusa phone
1900 292972
(24/7)