Quy đổi số câu ra điểm TOEIC tương ứng là bao nhiêu? Bài viết sau đây sẽ giúp các bạn trả lời câu hỏi này nhé!
1. TOEIC là gì?
Trước khi tìm hiểu về Quy đổi số câu ra điểm TOEIC, cấu trúc điểm của bài thi TOEIC ,chúng ta nên biết về bằng TOEIC là gì.
TOEIC là kỳ thi tiếng Anh quốc tế (viết tắt của cụm từ Test of English for International Communication – Bài kiểm tra tiếng Anh giao tiếp quốc tế). Bài thi TOEIC kiểm tra trình độ tiếng Anh của một người (người không sử dụng tiếng Anh là ngôn ngữ mẹ đẻ), từ đó xác định được khả năng sử dụng tiếng Anh trong môi trường chuyên nghiệp của người kiểm tra.
Qua kết quả điểm bài kiểm tra sẽ phản ánh được kỹ năng sử dụng tiếng Anh giao tiếp trong công việc ngành nghề kinh doanh, thương mại, du lịch…
Chứng chỉ TOEIC được các tổ chức giáo dục, doanh nghiệp trên toàn thế giới công nhận. Điểm TOEIC (Listening&Reading) tối đa 990 (trong đó mỗi kỹ năng chiếm 495 điểm).
Tham khảo thêm: Một câu TOEIC bao nhiêu điểm và những điều cần lưu ý
Tham khảo thêm: Mỗi câu TOEIC bao nhiêu điểm? Tham khảo bảng điểm quy đổi tại đây.
Tham khảo thêm: Cấu trúc của TOEIC gồm bao nhiêu câu và 1 câu trong TOEIC bao nhiêu điểm
Tham khảo thêm: Bao nhiêu điểm 1 câu TOEIC. Tìm hiểu rõ hơn tại đây
Tham khảo thêm: Bài thi TOEIC bao nhiêu câu?
2. Quy đổi số câu ra điểm TOEIC
2.1. Kỹ năng Listening
Số câu trả lời đúng | Band điểm | Số câu trả lời đúng | Band điểm | Số câu trả lời đúng | Band điểm | Số câu trả lời đúng | Band điểm |
0 | 5 | 26 | 140 | 51 | 265 | 76 | 395 |
1 | 15 | 27 | 145 | 52 | 270 | 77 | 400 |
2 | 20 | 28 | 150 | 53 | 275 | 78 | 405 |
3 | 25 | 29 | 155 | 54 | 280 | 79 | 410 |
4 | 30 | 30 | 160 | 55 | 285 | 80 | 415 |
5 | 35 | 31 | 165 | 56 | 290 | 81 | 420 |
6 | 40 | 32 | 170 | 57 | 295 | 82 | 425 |
7 | 45 | 33 | 175 | 58 | 300 | 83 | 430 |
8 | 50 | 34 | 180 | 59 | 305 | 84 | 435 |
9 | 55 | 35 | 185 | 60 | 310 | 85 | 440 |
10 | 60 | 36 | 190 | 61 | 315 | 86 | 445 |
11 | 65 | 37 | 195 | 62 | 320 | 87 | 450 |
12 | 70 | 38 | 200 | 63 | 325 | 88 | 455 |
13 | 75 | 39 | 205 | 64 | 330 | 89 | 460 |
14 | 80 | 40 | 210 | 65 | 335 | 90 | 465 |
15 | 85 | 41 | 215 | 66 | 340 | 91 | 470 |
16 | 90 | 42 | 220 | 67 | 345 | 92 | 475 |
17 | 95 | 43 | 225 | 68 | 350 | 93 | 480 |
18 | 100 | 44 | 230 | 69 | 355 | 94 | 485 |
19 | 105 | 45 | 235 | 70 | 360 | 95 | 490 |
20 | 110 | 46 | 240 | 71 | 365 | 96 | 495 |
21 | 115 | 47 | 245 | 72 | 370 | 97 | 495 |
22 | 120 | 48 | 250 | 73 | 375 | 98 | 495 |
23 | 125 | 49 | 255 | 74 | 380 | 99 | 495 |
24 | 130 | 50 | 260 | 75 | 385 | 100 | 495 |
25 | 135 |
2.2. Kỹ năng Reading
Số câu trả lời đúng | Band điểm | Số câu trả lời đúng | Band điểm | Số câu trả lời đúng | Band điểm | Số câu trả lời đúng | Band điểm |
0 | 5 | 26 | 125 | 51 | 250 | 76 | 375 |
1 | 5 | 27 | 130 | 52 | 255 | 77 | 380 |
2 | 5 | 28 | 135 | 53 | 260 | 78 | 385 |
3 | 10 | 29 | 140 | 54 | 265 | 79 | 390 |
4 | 15 | 30 | 145 | 55 | 270 | 80 | 395 |
5 | 20 | 31 | 150 | 56 | 275 | 81 | 400 |
6 | 25 | 32 | 155 | 57 | 280 | 82 | 405 |
7 | 30 | 33 | 160 | 58 | 285 | 83 | 410 |
8 | 35 | 34 | 165 | 59 | 290 | 84 | 415 |
9 | 40 | 35 | 170 | 60 | 295 | 85 | 420 |
10 | 45 | 36 | 175 | 61 | 300 | 86 | 425 |
11 | 50 | 37 | 180 | 62 | 305 | 87 | 430 |
12 | 55 | 38 | 185 | 63 | 310 | 88 | 435 |
13 | 60 | 39 | 190 | 64 | 315 | 89 | 440 |
14 | 65 | 40 | 195 | 65 | 320 | 90 | 445 |
15 | 70 | 41 | 200 | 66 | 325 | 91 | 450 |
16 | 75 | 42 | 205 | 67 | 330 | 92 | 455 |
17 | 80 | 43 | 210 | 68 | 335 | 93 | 460 |
18 | 85 | 44 | 215 | 69 | 340 | 94 | 465 |
19 | 90 | 45 | 220 | 70 | 345 | 95 | 470 |
20 | 95 | 46 | 225 | 71 | 350 | 96 | 475 |
21 | 100 | 47 | 230 | 72 | 355 | 97 | 480 |
22 | 105 | 48 | 235 | 73 | 360 | 98 | 485 |
23 | 110 | 49 | 240 | 74 | 365 | 99 | 490 |
24 | 115 | 50 | 245 | 75 | 370 | 100 | 495 |
25 | 120 |
3. Ý nghĩa điểm thi TOEIC
Kết quả chỉ nhằm đánh giá trình độ tiếng Anh của thí sinh ở từng kỹ năng, nghĩa là điểm càng cao thì khả năng sử dụng tiếng Anh tốt hơn. Để đánh giá dễ dàng hơn, bạn có thể tham khảo Bảng đánh giá trình độ dựa trên điểm thi TOEIC sau đây:
Số điểm | Mô tả chung |
905-990 | International Professional Proficiency Có thể giao tiếp hiệu quả ở bất kỳ tình huống nào. |
785-900 | Working Proficiency Plus Có thể thoả mãn hầu hết yêu cầu trong công việc nhưng hầu hết có thể chỉ ở mức hiệu quả và chấp nhận được. |
605-780 | Limited Working Proficiency Có thể thỏa mãn hầu hết những yêu cầu giao tiếp nhưng yêu cầu công việc thì rất giới hạn. |
405-600 | Elementary Proficiency Plus Có thể bắt đầu và duy trì các cuộc hội thoại đã đoán trước được và thỏa mãn một số yếu cầu giao tiếp tuy vẫn còn rất giới hạn. |
255-400 | Elementary Proficiency Có thể duy trì những cuộc đối thoại rất đơn giản ở những chủ đề quen thuộc. |
10 – 250 | Basic Proficiency Có thể thỏa mãn những yêu cầu rất cơ bản. |
Ý nghĩa của điểm TOEIC rất rõ ràng, vậy nên nếu bạn muốn nhắm đến trình độ nào thì chỉ cần đạt được mức điểm tương đương.
>>>> Xem thêm: 450 TOEIC cần đúng bao nhiêu câu?
4.Tại sao nên chọn EDUSA là nơi học TOEIC?
Bên cạnh nỗi lo về thủ tục đăng ký thi TOEIC thì việc tìm kiếm Trung tâm học cũng là điều khiến các bạn học sinh sinh viên hay người đi làm bận tâm. Trung tâm Anh ngữ EDUSA chính là lựa chọn tốt nhất dành cho bạn đấy!
Lý do chúng tôi dám tự tin khẳng định như vậy là bởi Trung Tâm có những ưu điểm như sau:
- Hơn 5 năm kinh nghiệm trong việc giảng dạy và đào tạo, cấp chứng chỉ cho hơn 80.000 học viên
- Đội ngũ giảng viên giàu kinh nghiệm, nhiệt tình và tư vấn cụ thể
- Cam kết 100% học viên sau khi học xong đều có chứng chỉ TOEIC
- Cơ sở vật chất hiện đại, mới mẻ nhằm thỏa mãn mọi nhu cầu học tập cho học viên
- Hỗ trợ từ a đến z mọi khó khăn, thắc mắc của từng học viên
- Lộ trình học tập bài bản, phù hợp với mọi đối tượng học viên
- Bài giảng được thiết kế chi tiết, rõ ràng và có nhiều tips làm bài hữu ích
5. Câu hỏi thường gặp
5.1. Thời gian làm việc của của IIG Việt Nam?
IIG Việt Nam làm việc các ngày từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần (riêng thứ 7 chỉ làm việc buổi sáng). Thời gian làm việc buổi sáng từ 8h00 – 12h00, buổi chiều từ 13h30 – 17h30.
5.2. Có thể đăng ký thi TOEIC online được không?
Bạn có thể đăng ký online bài thi TOEIC, sau đó mang theo phiếu dự thi đã in sẵn khi đăng ký online đến văn phòng IIG để hoàn tất thủ tục đăng ký thi.
5.3. Trong quá trình làm bài có được đánh dấu hay ghi chú vào đề thi hay không?
Theo quy định thì bạn không được viết hay đánh dấu bất cứ thứ gì vào đề thi. Trên tờ Answer Sheet, bạn cũng không được ghi bất cứ thứ gì lên ngoài việc tô vào các đáp án.
5.4. Chứng chỉ TOEIC có giá trị bao lâu?
Chứng chỉ TOEIC có giá trị trong vòng 02 năm. Trong thời gian đó, bạn có thể dùng nó để bổ sung hồ sơ tìm việc hoặc thậm chí là đi du học (ở một số nước hoặc trường nhất định). Sau thời gian đó, bằng sẽ hết hiệu lực và bạn phải thi lại để được cấp chứng chỉ mới.
4.5. Mất CCCD phải làm thế nào để được thi TOEIC?
Theo quy định, cần phải có CCCD/Hộ chiếu gốc mới có thể đăng ký thi TOEIC và tham dự kỳ thi. Vì vậy, khi mất CCCD nếu có Hộ chiếu bạn vẫn có thể đăng ký thi. Nhưng nếu không có 1 trong 2 loại giấy tờ trên thì bạn không thể đăng ký cũng như tham dự thi.
4.6. Tại sao các đề thi TOEIC và đáp án không được công khai?
Bài thi TOEIC được sử dụng lại nhiều lần nên luôn cần được bảo mật. Nếu đề thi và đáp án bị lộ thì sẽ làm mất đi tính nguyên vẹn của bài thi. Thêm vào đó, đề thi TOEIC và đáp án là tài sản và được đăng ký bản quyền bởi ETS. Chính vì vậy, đề thi và đáp án sẽ không được công khai hay sử dụng cho bất cứ mục đích nào mà không có sự cho phép bằng văn bản của ETS.
Bài viết trên đây đã chia sẻ về chủ đề Quy đổi số câu ra điểm Toeic.Chúc các bạn có kết quả thi tốt nhất!
Để lại thông tin cần tư vấn