Chắc hẳn vẫn còn nhiều bạn thắc mắc về kỳ thi Toeic đặc biệt là việc tìm kiếm kiến thức ngữ pháp Tiếng Anh cho người mất gốc,vì có thể giúp lấy lại căn bản và phục vụ cho kỳ thi TOEIC, bởi đa số những người học thường chọn chưa có nền tảng ngữ pháp vững chắc phục vụ cho kỳ thi TOEIC của họ. Tuy nhiên vẫn việc tìm kiếm kiến thức ngữ pháp Tiếng Anh cho người mất gốc sẽ dễ dàng hơn qua bài viết của Trung tâm Anh ngữ Edusa phía dưới.
1. Tổng hợp 12 thì trong ngữ pháp Tiếng Anh cho người mất gốc
Thì hiện tại đơn
Dùng cho các hành động thường xuyên liên tục, các sự việc hiển nhiên
- I go to school everyday.
- Water boils at 100C.
Cấu trúc:
- Khẳng định:
I/you/we/they + V
He/she/it + V(s,es)
- Phủ định:
I/you/we/they/ + do not (don’t) + V
He/she/it + does not (doesn’t) + V
- Câu hỏi:
Do you/we/they + V?
Yes, I/we/they do
No, I/we/they don’t
Does he/she/it + V?
Yes, he/she/it does
No, he/she/it doesn’t
Thì hiện tại tiếp diễn
Diễn tả hành động đang diễn ra ở hiện tại và không biết thời gian kết thúc ở tương lai
- Tom is having breakfast.
Diễn tả một kế hoạch tương lai
- Tomorrow, I’m playing soccer with my team.
Cấu trúc:
- Khẳng định:
I am + Ving
You/we/they are + Ving
He/she/it is + Ving
- Phủ định:
I am + not Ving
You/we/they are + not Ving
He/she/it is + not Ving
- Câu hỏi:
Are you/we/they+ Ving?
Is he/she/it + Ving?
Yes, I am.
No, I am not.
Yes, you/we/they are.
No, you/we/they aren’t.
Yes, he/she/it is.
No, he/she/it isn’t.
Thì tương lai đơn
Diễn tả hành động có khả năng xảy ra trong tương lai
- I will travel to the Moon by super car in the future.
- I will go to the library.
Cấu trúc:
- Khẳng định:
I/we/you/they/he/she/it + will + V
- Phủ định:
I/you/we/they/he/she/it + will not + V
- Câu hỏi:
Will + we/you/they/he/she/it + V?
Yes, I/we/they/he/she/it will
No, I/we/they/he/she/it won’t
Thì quá khứ đơn
Diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ
Động từ to be | |
Khẳng định | S + WAS/WERE + O Trong đó:I/He/She/It + wasWe/You/They + wereEx: I was at my friend’s house yesterday. (Tôi đã ở nhà bạn ngày hôm qua) |
Phủ định | S + WAS/WERE + NOT + O Ex: He wasn’t attend class yesterday. (Anh ấy không có mặt trong lớp ngày hôm qua) |
Nghi vấn | WAS/WERE + S + O? Trả lời:YES, S + WAS/WERENO, S + WASN’T/WEREN’T Ex: Was she sick? No, she wasn’t. (Có phải cô ấy bị ốm không? Không, cô ấy không bị ốm) |
- The player scored a fantastic goal.
Cấu trúc:
- Khẳng định:
I/you/we/they/he/she/it + Ved
- Phủ định:
I/you/we/they/he/she/it/ + did not (didn’t) + V
- Câu hỏi:
Did + you/we/they/he/she/it + V?
Yes, I/we/they/he/she/it + did
No, I/we/they/he/she/it + didn’t
LƯU Ý: Các động từ bất quy tắc trong Tiếng Anh: have-had, win-won, eat-ate,…
Thì hiện tại hoàn thành
Diẽn tả các hành động từ quá khứ kéo dài đến hiện tại và có thể tiếp tục trong tương lai mà không đề cập tới mốc thời gian cụ thể
- I have seen that TV program twice.
Diễn tả hành động đã xảy ra cho tới thời điểm hiện tại
- She has written 2 books.
Cấu trúc:
- Khẳng định:
I/you/we/they + have + V3
He/she/it + has + V3
- Phủ định:
I/you/we/they + have not (haven’t) + V3
He/she/it + has not (hasn’t) + V3
- Câu hỏi:
Have you/we/they + V(pII)?
Yes, I/we/they have
No, I/we/they haven’t.
Has he/she/it + V3
Yes, he/she/it has
No, he/she/it hasn’t.
*Một số động từ bất quy tắc khi chia quá khứ đơn:
Nguyên thể | Quá khứ đơn (V2) |
go | went |
do | did |
have | had |
see | saw |
give | gave |
take | took |
teach | taught |
eat | ate |
send | sent |
teach | taught |
think | thought |
buy | bought |
cut | cut |
make | made |
drink | drank |
get | got |
put | put |
tell | told |
little | less |
Present Perfect Progressive (thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn)
Công thức: S + have/has + been + V-ing + O
I/ We/ They/ You + have (not) + been V-ing + O | He/ She/ It + has (not) + been V-ing + O |
(?) Have I/ We/ They/ You + been V-ing + O? | (?) Has + he/she/ it + been + V-ing +O? |
Past Progressive (thì quá khứ tiếp diễn)
Công thức: S + was/were + V-ing + O
I/ You/ We/ They + were (not) + V-ing + O | He/ She/ It + was (not) + V-ing + O |
(?) Were + I/ you/ we/ they + V-ing +O? | (?) Was + he/ she/ it + V-ing + O? |
Past Perfect (thì quá khứ hoàn thành)
Công thức: S + had + PP + O
– I/ You/ We/ They/ He/ She/ It + had (not) + PP + O.
(?) Had + I/ You/ We/ They/ He/ She/ It + PP + O?
Past Perfect Progressive (thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn)
Công thức: S + had been + V-ing + O
– I/ You/ We/ They/ He/ She/ It + had (not) been + V-ing + O.
(?) Had + I/ You/ We/ They/ He/ She/ It + been V-ing + O?
Near Future (thì tương lai gần)
Công thức: S + be going to + be + adj/noun hay S + be going to + V-infinitive
I am going to+be+ adj/noun/ V-ing | You/ We/ They are going to+be+ adj/noun/ V-ing | He/ She/ It is going to+be+ adj/noun/ V-ing |
(?) Am I going to+be+ adj/noun/ V-ing? | (?) Are you/ we/ they going to+be+ adj/noun/ V-ing? | (?) Is he/ she/ it going to+be+ adj/noun/ V-ing? |
Future Progressive (thì tương lai tiếp diễn)
* Trường hợp 1: S + shall/will + be + V-ing + O
– I/ You/ We/ They/ He/ She/ It + shall/will + be + V-ing + O.
(?) Will/ Shall + I/ You/ We/ They/ He/ She/ It + be + V-ing + O?
* Trường hợp 2: S + am/is/are + going to + be + V-ing
I am + going to + be + V-ing + O | You/ We/ They are + going to + be + V-ing + O | He/ She/ It is + going to + be + V-ing + O |
(?) Am I going to be + V-ing + O? | (?) Are you/ we/ they going to be + V-ing + O? | (?) Is he/ she/ it going to be + V-ing + O? |
Future Perfect (thì tương lai hoàn thành)
Công thức: S + shall/will + have + PP
– I/ You/ We/ They/ He/ She/ It + shall/will + have + PP.
(?) Will/ Shall have + I/ You/ We/ They/ He/ She/ It + PP + O?
2. Tổng hợp các loại câu trong ngữ pháp Tiếng Anh cho người mất gốc
Trong văn phạm tiếng Anh có rất nhiều loại câu. Bạn có thể tham khảo các loại câu trong tài liệu dưới đây hoặc tham gia các khóa học tiếng Anh qua mạng cho người mới bắt đầu để rèn luyện nhiều hơn:
Câu nghi vấn
– What/ Where/ When/ Why/ Who/ How + to be + S +…?
– What/ Where/ When/ Why/ Who/ How + do/ does/ did + S + V-bare?
Câu đề nghị
– Would/ Do you mind + V-ing?
– Let’s + V-bare.
– Why don’t we + V-bare?
– How about/ What about + V-ing?
Câu bị động
S + V + O. (câu chủ động)
⇒ O + to be + V2/-ed + by S. (câu bị động)
Câu cầu khiến một ai đó làm gì đó
– (Don’t) V-bare + (O).
Ví dụ: Sit down!
Don’t go!
– S + make + someone + V-bare.
– S + get + someone + to V.
Câu cầu khiến một cái gì đó bị một điều gì đó
– S + have/ get + something + V3/-ed.
Câu cảm thán
– What + a/an + adj + N(count).
– What + adj + N(uncount).
– Such + (a/ an) + adj + N.
– So + adj.
Câu hỏi đuôi
– S + V + (O) + …, trợ động từ + not + S/ đại từ tương ứng với subject ?
– S + to be +…, to be not + S/ đại từ tương ứng với subject?
Câu điều kiện
Câu điều kiện dùng để diễn đạt khả năng của một sự việc trong một điều kiện nhất định. Bạn cần chú ý đến những loại câu điều kiện trong tiếng anh để có thể đạt được điểm cao ở kỳ thi TOEIC. Một câu điều kiện thường bao gồm hai mệnh đề:
- Một là, mệnh đề chính.
- Hai là, mệnh đề chứa “if” hay còn gọi là mệnh đề điều kiện
Conditional sentences type 1
Cấu trúc:
If + S + V (Hiện tại đơn), S + will + V (Tương lai đơn)
- If you don’t hurry, you will miss the bus.
Chức năng
- Dùng để dự đoán hành động, sự việc có khả năng xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
- Dùng để đề nghị hoặc gợi ý.
- Dùng để cảnh báo hoặc đe dọa.
Conditional sentences type 2
Cấu trúc
If + S + V-ed (Quá khứ đơn), S + would + V (dạng 1 lùi thì)
- If I were you, I wouldn’t buy it.
Chức năng
- Dùng để diễn tả một hành động, mong muốn không thể xảy ra trong hiện tại.
- Dùng để đề nghị hoặc gợi ý
Conditional sentences type 3
Cấu trúc
If + S + had + V-PII , S + would + have + V-PII (Dạng 2 lùi thì)
- If I had enough money, I could have bought the phone.
Chức năng
- Diễn tả một hành động, mong muốn đã không thể xảy ra trong quá khứ.
- Sử dụng “might” để diễn tả một hành động, sự việc đã có thể xảy ra trong quá khứ những không chắc chắn.
- Sử dụng “could” để diễn tả một hành động, sự việc đủ điều kiện xảy ra trong quá khứ nếu điều kiện nói tới xảy ra.
Các câu so sánh
* So sánh bằng:
S1 + be + as + tính từ + as + S2
S1 + be + not + as/so + tính từ + as + S2
* So sánh hơn:
S1 + be + tính từ ngắn + er + than + S2
S1 + be + more + tính từ dài + than + S2
* So sánh nhất:
S + to be + the + tính từ ngắn -est.
S + to be + the + most + tính từ dài.
Câu tường thuật
Lời nói gián tiếp – câu tường thuật (indirect speech): Là thuật lại lời nói của một người khác trong dạng gián tiếp, không sử dụng dấu ngoặc kép.
Ví dụ: Hoa said, ”I want to go home”
->Hoa said she wanted to go home là câu gián tiếp (indirect speech)
Phân biệt câu trực tiếp – câu gián tiếp trong tiếng Anh
- Câu trực tiếp (direct speech) là câu nói của người nào đó được trích dẫn lại nguyên văn và thường được để dưới dấu ngoặc kép (“…”).
Ví dụ: “I love shopping”, Sam said.
(Sam ấy đã nói “Tôi yêu mua sắm”)
- Câu gián tiếp (indirect/reported speech) là câu tường thuật lại lời nói của người khác theo ý của người tường thuật mà ý nghĩa không thay đổi.
Ví dụ: Sam said that she loved shopping.
(Sam đã nói cô ấy yêu mua sắm)
Cách chuyển từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp
Bước 1: Xác định từ tường thuật
Với câu tường thuật, chúng ta có 2 động từ:
- Với told: Bắt buộc dùng khi chúng ta thuật lại
- Với said: Thuật lại khi không nhắc đến người thứ 3.
Ngoài ra còn các động từ khác asked, denied, promised, …tuy nhiên sẽ không sử dụng cấu trúc giống said that.
Bước 2: Lùi thì của động từ trong câu tường thuật về quá khứ
Với mệnh đề được tường thuật, ta hiểu rằng sự việc đó không xảy ra ở thời điểm nói nữa mà thuật lại lời nói trong quá khứ. Do đó, động từ trong câu sẽ được lùi về thì quá khứ 1 thì so với thời điểm nói. Tổng quát như sau
- Thì tương lai lùi về tương lai trong quá khứ
- Thì hiện tại lùi về quá khứ
- Thì quá khứ lùi về quá khứ hoàn thành
Bước 3: Đổi đại từ nhân xưng, tính từ sở hữu và đại từ sở hữu
Khi tường thuật lại câu nói của Nam, ta sẽ không thể nói là “Bạn gái tôi sẽ đến đây thăm tôi vào ngày mai” mà tường thuật lại lời của Nam rằng “Bạn gái của Nam sẽ đến thăm anh ấy…”.
Tương ứng với nó, khi chuyển đổi từ câu trực tiếp sang gián tiếp, ta cũng cần lưu ý thay đổi đại từ nhân xưng, tính từ sở hữu và đại từ sở hữu trong mệnh đề được tường thuật tương ứng.
Bước 4: Đổi cụm từ chỉ thời gian, nơi chốn
Thời gian, địa điểm không còn xảy ra ở thời điểm tường thuật nữa nên câu gián tiếp sẽ thay đổi. Một số cụm từ chỉ thời gian, nơi chốn cần thay đổi như sau
STT | Câu trực tiếp | Câu gián tiếp |
---|---|---|
1 | Here | There |
2 | This | That |
3 | These | Those |
4 | Today | That day |
5 | Tonight | That night |
6 | tomorrow | The next day/ The following day |
7 | Next week | The following week |
8 | Yesterday | The day before/ The previous day |
9 | Last week | The week before/ The previous week |
10 | The day after tomorrow | In 2 days’ time |
11 | The day before yesterday | Two days before |
12 | Now | Then |
13 | Ago | Before |
3. Một số ngữ pháp Tiếng Anh cho người mất gốc
Ngoài những ngữ pháp Tiếng Anh cho người mất gốc ở phía trên, mọi người cần tìm hiểu thêm về một số ngữ pháp Tiếng Anh cho người mất gốc Anh cơ bản như:
Mạo từ
– a/ an + N(countable)
– the + N(đã được xác định)
Liên từ
– Liên từ kết hợp: for, and, nor, but, or, yet, so.
– Liên từ tương quan: either… or, neither…nor, not only…but also, both…and, as…as, such…that, so…that, rather…than.
– Liên từ phụ thuộc: before, after, though, although, despite, in spite of, because, because of, since, as, even if, unless, in order that, so that.
Trạng từ
Trạng từ là các tính từ có thêm đuôi -ly (trừ một số từ bất quy tắc) để bổ ngữ cho động từ phía trước.
Ví dụ như:
– He did his homework well. (well là trạng từ của good).
– She dances beautifully. (beautifully là trạng từ của beautiful).
Cùng 1 số cấu trúc ngữ pháp Tiếng Anh cho người mất gốc khác
– Trợ động từ.
– Cụm động từ.
– Các dạng đảo ngữ.
– Danh từ đếm được và không đếm được.
– Bảng động từ bất quy tắc.
Một số sách ngữ pháp Tiếng Anh cho người mất gốc có thể tham khảo:
2. A Practical English Grammar
Với những kiến thức ngữ pháp Tiếng Anh cho người mất gốc của Trung tâm Anh ngữ Edusa được nêu phía trên sẽ hỗ trợ bạn một phần trong việc luyện thi TOEIC Vậy bạn còn chần chờ gì nữa mà không đăng ký khóa luyện thi TOEIC ở trung tâm Edusa của chúng tôi đề đạt được số điểm mà bạn mong đợi trong kỳ thi sắp tới của mình bằng cách nhấn vào link bên dưới:
Link Edusa: https://edusa.vn/
4. Ưu điểm khóa học tại Edusa
- Không chỉ hướng đến mục tiêu đạt được điểm số ngay lần đầu, mà còn và còn giúp bạn bổ sung thêm kiến thức xã hội và chinh phục được đỉnh cao trong công việc thông qua những phương pháp học độc đáo
- Từng thành công với các khóa TOEIC 550, 650, 750+ với hàng nghìn bạn đạt được điểm số mong muốn nay lần đầu chỉ trong 1-2 tháng
- Cam kết đầu ra tăng 150 điểm so với kết quả của bài test đầu vào
- Giải đáp những thắc mắc của bạn theo kiểu 1 kèm 1 với giáo viên
- Cam kết đầu ra 100% học lại hoàn toàn miễn phí nếu không đậu
- Đội ngũ giáo viên Edusa nhiệt huyết, tận tâm với nghề, tinh thần cháy bỏng, chuyên nghiệp và trình độ chuyên môn cao đã giúp hàng nghìn bạn mất gốc không chỉ tiến bộ mà còn yêu thích môn Tiếng Anh
- Giáo viên sẽ theo sát, nhắc nhở từng bạn và đề xuất lộ trình hợp lý cho từng bạn, nhằm nắm vững tiến độ từng bạn và có cách giảng dạy phù hợp hơn.
>>>>> Tham khảo thêm: Khóa luyện thi TOEIC toàn diện cùng Edusa
5.Câu hỏi thường gặp (FAQ) trong kỳ thi TOEIC
- Phần nào là khó nhất trong bài thi TOEIC?
Theo thống kê, điểm số bài thi đọc thường chiếm tỉ lệ cao hơn, tuy nhiên nó còn phụ thuộc vào việc quốc qua đó có kỹ năng giao tiếp mà cụ thể là kỹ năng nghe tốt hay không.
- Bao lâu thì có kết quả bài thi ?
Nó tùy thuộc vào mỗi quốc gia mà bạn sinh sống, nhưng thông thường chậm nhất là khoảng 2 tuần
- Điểm TOEIC bao nhiêu là đủ để làm việc ở Anh?
Nó tùy thuộc vào vị trí công việc mà bạn ứng tuyển. Có những công việc đòi hỏi 800, nhưng bạn chỉ có 300 cũng có thể đạt yêu cầu ở một số vị trí cụ thể.
- Tôi có nên đăng ký một khóa học để cải thiện điểm TOEIC ?
Điều đó tùy thuộc vào mỗi người, nhưng nhiều học sinh vẫn lựa chọn đăng ký một khóa học thay vì tự ôn luyện vì:
- Họ sẽ được tạo động lực.
- Có nhiều tài liệu ôn luyện được biên soạn sát đề thi thật
- Có sự hướng dẫn tận tình của người dạy, sẵn sàng chỉ và sửa lỗi sai cho bạn
Và nếu bạn đang quan tâm đến việc luyện thi TOEIC, thì còn chần chờ gì nữa mà không đăng ký ngay một khóa học ở Edusa để trải nghiệm dịch vụ giáo dục tốt nhất và đạt được số điểm trong mơ của bạn bằng cách bấm vào đường link bên dưới:
Link Edusa: https://edusa.vn/
Ở trên là những tổng hợp về kiến thức ngữ pháp Tiếng Anh cho người mất gốc mà trung tâm anh ngữ Edusa đã thông tin đến các bạn để phục vụ cho những ai đang có nhu cầu lấy lại căn bản Tiếng Anh và ôn thi ngữ pháp cho kỳ thi TOEIC. Nếu bạn đang có nhu cầu tìm một lớp học TOEIC chất lượng, hãy đăng ký ngay khóa học ở Edusa, một trung tâm luyện thi chứng chỉ uy tín hàng đầu Việt Nam với mục tiêu nâng cao chất lượng đầu ra, mang đến những trải nghiệm khác biệt và tối ưu hóa quá trình luyện thi
Để lại thông tin cần tư vấn