Bạn muốn tính toán bằng các công thức, phép nhân, chia bằng Excel thành thạo nhất? Sau đây sẽ là tổng hợp các công thức Excel từ cơ bản đến nâng cao mà ai muốn sử dụng Excel thành thạo cần phải biết nhé. Hãy cùng EDUSA cùng tìm hiểu các công thức Excel đơn giản nhất.

Các công thức Excel từ cơ bản đến nâng cao
Các công thức Excel từ cơ bản đến nâng cao

1. Hàm trong Excel là gì?

Các hàm trong Excel được xem là các công thức cơ bản trong Excel giúp làm cho bảng tính phổ biến hơn với các công cụ tự động. Bằng cách tạo công thức Excel cơ bản, bạn có thể có các hàm Excel nhanh ngay cả khi thông tin thay đổi trong các ô liên quan đến công thức.

Lưu ý khi sử dụng các hàm Excel:

  • Tất cả các công thức hàm trong Excel bảng tính bắt đầu bằng ký hiệu dấu bằng (=).
  • Sau ký hiệu bằng nhau, một ô hoặc hàm công thức được nhập. Hàm cho bảng tính biết loại công thức.
  • Nếu một hàm toán học đang được thực hiện, công thức toán học được bao quanh trong ngoặc đơn .
  • Sử dụng dấu hai chấm (:) cho phép bạn lấy một phạm vi ô cho công thức. Ví dụ: A1: A10 là các ô từ A1 đến A10.
  • Các công thức được tạo bằng cách sử dụng tham chiếu ô tương đối theo mặc định và nếu bạn thêm ký hiệu đô la ($) ở trước cột hoặc hàng, nó sẽ trở thành tham chiếu ô tuyệt đối .

2. Các công thức Excel từ cơ bản đến nâng cao

2.1 Hàm IF trong Excel

Hàm IF trong Excel đôi khi được gọi là “hàm điều kiện” vì nó trả về một giá trị dựa trên điều kiện mà bạn chỉ định. Hàm if trong Excel được thực hiện như sau:

Cú pháp của hàm If:  If (Logic_test, value_if_true, value_if_false)

Các giá trị trong hàm IF:

  • Logic_test: là giá trị hay biểu thức logic (nhận 2 giá trị TRUE hoặc FALSE).
  • Value_if_true: là giá trị của hàm nếu biểu thức logic nhận giá trị TRUE.
  • Value_if_false: là giá trị của hàm nếu biểu thức logic nhận giá trị FALSE.

Công thức IF kiểm tra các điều kiện được biểu diễn trong đối số logical_test và trả về một giá trị (value_if_true) nếu điều kiện được đáp ứng và một giá trị khác (value_if_false) nếu điều kiện không được đáp ứng.

2.2 Hàm Vlookup trong Excel

Hàm Vlookup hay còn gọi là hàm tham chiếu cột nó lấy thông tin từ bảng phụ với điều kiện dò tìm ở bảng chính để điền vào cột nào đó của bảng chính nếu thỏa mãn điều kiện dò tìm.

Chú ý: Bài toán về hàm vlookup thường cho ra khi bắt ta tham chiếu cột từ một bảng phụ cho trước.

Cú pháp hàm vlookup: =VLOOKUP(lookup_value,table_array, row_index_num,range_lookup)

Giải thích cú pháp:

  • lookup_value: là giá trị để tham chiếu có thể là một ký tự, chuỗi ký tự, tham chiếu hay giá trị nào đó của bảng chính.
  • table_array: vùng chứa dữ liệu của bảng phụ (lấy vùng bằng cách dùng chuột quét cả bảng phụ). Luôn phải để ở dạng địa chỉ tuyệt đối bằng cách quét xong rồi nhấn F4 để có dấu $ đằng trước nhé
  • row_index_num: giá trị cần lấy ra thuộc cột mấy trong bảng phụ
  • range_lookup: muốn tìm chính xác hay tương đối (0 là chính xác, 1 là tương đối) thường giá trị này là 0 nhé.

Xem thêm:Bí kíp học Excel cơ bản đến nâng cao hiệu quả nhất

2.3 Hàm Sum trong Excel

Hàm tính tổng các đối số với công dụng để tính tổng các đối số trên bảng tính. Sử dụng hàm Sum trong Excel giúp bạn tiết kiệm khá nhiều thời gian và công sức so với cách tính thủ công thông thường

Cú pháp: =SUM (number 1, number 2, …)

Lưu ý khi sử dụng hàm sum:

  • Ô tính có giá trị logic TRUE được xem là 1, FALSE được xem là 0.
  • Nếu đối số là mảng hay tham chiếu thì chỉ các giá trị số trong mảng hay tham chiếu đó mới được tính. Các giá trị khác trong mảng hoặc tham chiếu bị bỏ qua.\

2.4 Hàm Average trong Excel

Hàm Average hàm tính trung bình cộng với Công dụng là hàm cơ bản trong Excel hỗ trợ tính trung bình cộng của một dãy số trong bảng tính Excel, hỗ trợ người dùng tính toán nhanh hơn nếu số lượng phần tử trong dãy lớn và dài.

Cú Pháp: AVERAGE(Number1, [Number2], [Number3],…)

  1. Number1: bắt buộc
  2. Number2, Number3,…: tùy chọn.

Hàm AVERAGE có tối đa 256 đối số, có thể là số, tên, phạm vi hoặc tham chiếu ô có chứa số. Một đối số tham chiếu ô hoặc phạm vi có chứa giá trị logic, văn bản hay ô rỗng thì những giá trị đó sẽ bị bỏ qua, trừ giá trị 0 hoặc được nhập trực tiếp vào danh sách đối số.

2.5 Hàm Count/Counta trong Excel

Hàm Count/Counta là Hàm đếm dữ liệu/đếm số ô không trống Thay vì đếm thủ công các ô chứa số trong một bảng dữ liệu khổng lồ, bạn có thể sử dụng hàm COUNT. 

Tuy nhiên, thay vì chỉ đếm các ô chứa số, COUNTA sẽ hỗ trợ bạn đếm bất kỳ ô nào có chứa nội dung (cả số và cả chữ cái). Cú pháp hàm COUNTA bạn thực hiện tương tự như COUNT.

  • Hàm Count để đếm dữ liệu, các đối tượng trong chuỗi trong một bảng tính nhất định
  • Hàm Counta trong Excel là hàm cho phép bạn đếm những ô có dữ liệu trong một phạm vi nào đấy.

Cú pháp hàm Count/Counta: Counta (Value1, [value2], [value3],…)

  • COUNT(vùng chọn để đếm): Dùng để đếm số ô chứa dữ liệu Số trong vùng được chọn
  • Value1 là đối số bắt buộc, là vùng dữ liệu cần đếm.
  • Value2 và Value3 là các tùy chọn vì được đặt trong dấu [], không bắt buộc có.

2.6 Hàm Trim trong Excel

Hàm trim hàm loại bỏ khoảng trống trong văn bản TRIM(text) được dùng để loại bỏ hàng đầu, dấu cách cũng như các khoảng trống dư thừa giữa các từ. Trường hợp văn bản hoặc một chuỗi văn bản hay tham chiếu đến ô có chứa văn bản mà bạn muốn loại bỏ không gian. Ảnh chụp màn hình sau minh họa một ví dụ về cách sử dụng:

Cú pháp hàm Trim: TRIM(Text)

  • Text là đoan văn bản chứa khoảng trắng cần loại bỏ

2.7 Hàm Min/Max trong Excel

Hàm min/max là hàm cho giá trị lớn nhất, nhỏ nhất của các đối số hay vùng dữ liệu.

Cú Pháp Hàm Min/Max:

  • MAX (number 1, number 2, …)
  • MIN (number 1, number 2, …)

Number 1, number 2 là các đối số hoặc vùng dữ liệu.

Chức Năng: Trả về giá trị lớn nhất, nhỏ nhất của các đối số hoặc vùng dữ liệu có chứa số

Xem thêm: Cách làm trang tính Excel online trên máy tính

2.8 Hàm Len trong Excel

Hàm Len là hàm đo độ dài của chuỗi ký tự bất kỳ bạn có thể sử dụng hàm LEN trong Excel, hàm này trả về độ dài chính xác của chuỗi ký tự từ đó bạn có thể thực hiện những yêu cầu bạn muốn.

Cú Pháp: LEN (text)

  • Text: là chuỗi ký tự

Chức Năng: Trả về giá trị là độ dài của chuỗi ký tự, kể cả ký tự khoảng trống.

2.9 Hàm Days trong Excel

Hàm Days là hàm trả về số ngày giữa 2 ngày trong Excel

Cú pháp: DAYS(end_date, start_date).

  • end_date: Là ngày kết thúc muốn xác định số ngày, là tham số bắt buộc.
  • start_date: Là ngày đầu tiên muốn xác định số ngày, là tham số bắt buộc.

Lưu ý khi sử dụng hàm Days:

  • Nếu end_datestart_date đều có dạng số -> hàm dùng EndDateStartDate để tính số ngày giữa 2 ngày này.
  • Nếu end_datestart_date ở dạng văn bản hàm tự động chuyển sang định dạng ngày bằng cách sử dụng hàm DATEVALUE(date_text) rồi tính toán.
  • Nếu đối số vượt ngoài phạm vi của ngày tháng năm -> hàm trả về giá trị lỗi #NUM!
  • Nếu đối số dạng văn bản mà không thể chuyển sang định dạng ngày hợp lệ -> hàm trả về giá trị lỗi #VALUE!

sử dụng hàm networkdays chấm công nhân viên

2.10 Hàm HLOOKUP

Hàm HLOOKUP là hàm Excel nâng cao dùng dò tìm một giá trị ở dòng đầu tiên của một bảng dữ liệu. Nó sẽ trả về giá trị ở cùng trên cột với giá trị tìm thấy trên hàng mà chúng ta chỉ định.

Hàm HLOOKUP thường dùng để điền thông tin vào bảng dữ liệu lấy từ bảng dữ liệu phụ.

Cú Pháp: HLOOKUP (giá trị đem dò, bảng giá trị dò, số thứ tự hàng cần lấy, phạm vi tìm kiếm)

  • Giá trị tìm kiếm: giá trị dùng để tìm kiếm, có thể là một chuỗi ký tự, một tham chiếu, một giá trị nào đó của bảng chính. Giá trị này phải có tên trong vùng dữ liệu tìm kiếm.
  • Vùng dữ liệu tìm kiếm: Vùng chứa dữ liệu cần tìm. Vùng chứa dữ liệu tìm kiếm này thường nằm ở bảng phụ. Lưu ý: trong vùng dữ kiệu tìm kiếm này phải chứa giá trị tìm kiếm
  • Hàng trả về giá trị tìm kiếm: giá trị lấy ở hàng thứ mấy trong bảng phụ
  • Tham số: muốn tìm chính xác hay tương đối. Tham số này điền “0” nếu bạn muốn dò tìm chính xác, điền số “1” nếu muốn dò tìm giá trị tương đối.

Xem thêm: Cách đánh số trang tính Excel cực kỳ đơn giản

3. Trung tâm đào tạo các khóa học Excel uy tín – EDUSA

Nếu bạn đang tìm cho mình địa điểm học Excel đảm bảo bạn thi là sẽ đạt nhưng vẫn đang băn khoăn chưa biết chọn đâu uy tín thì EDUSA là lựa chọn tuyệt vời dành cho bạn. Hiện nay trung tâm có khóa học và thi tin học Excel cam kết đậu ngay từ lần thi đầu tiên, hoàn 100% lệ phí học và thi khi thi không đạt chứng chỉ. Khi đăng ký khóa học, học viên sẽ được hưởng trải nghiệm các dịch vụ và lợi ích sau:

  • EDUSA cam kết giúp các học viên đạt chứng chỉ ngay từ lần thi đầu tiên.
  • Các bài giảng được đội ngũ giảng viên hệ thống lại kiến thức chi tiết, cụ thể, ngắn gọn, dễ hiểu phù hợp với các trình độ.
  • Học bất cứ thời gian nào rảnh, tổng thời lượng học kéo dài trong 1-2 giờ
  • Lộ trình học rõ ràng, chi tiết giúp các bạn học viên nắm vững kiến thức sau mỗi buổi học.
  • Cam kết học và thi lại miễn phí 100% nếu học viên thi không đạt chứng chỉ.
  • Hỗ trợ đăng ký thi, nhận chứng chỉ và giao chứng chỉ đến tận nhà học viên.
  • Đội ngũ giảng viên chuyên nghiệp, nhiệt tình.

Xem thêm: Khóa học Excel offline chất lượng tại EDUSA 

Xem thêm: Khóa học Excel Online chất lượng tại EDUSA

Trung tâm đào tạo các khóa học Excel uy tín - EDUSA
Trung tâm đào tạo các khóa học Excel uy tín – EDUSA

4. Câu hỏi thường gặp

4.1 Chứng chỉ tin học có giá trị trong bao lâu?

Chứng chỉ tin học có giá trị vĩnh viễn và không bị hết hạn.

4.2 Tôi có thể đăng ký thi Excel ở đâu?

Bạn có thể đăng ký thi Excel tại các trung tâm đào tạo hoặc các trường đại học, cao đẳng có chương trình đào tạo chứng chỉ này. Hoặc bạn có thể đăng ký tại trung tâm EDUSA để có được chứng chỉ với kết quả tốt nhất nhé.

4.3 Tôi có thể thi lại nếu không đạt được chứng chỉ tin học Excel?

Có, bạn có thể thi lại nếu không đạt được chứng chỉ tin học Excel. Khi bạn học tại EDUSA thi sẽ được cung cấp các buổi học và thi lại “miễn phí” nếu bạn thi không đạt.

5. Lời kết

Như vậy trên đây EDUSA tổng hợp các công thức Excel từ cơ bản đến nâng cao với các hàm sẽ có những công dụng riêng giúp bạn giải quyết các vấn đề nhanh hơn một cách tự động và chuyên nghiệp. Nếu như bạn đang tìm một khóa học Excel chất lượng thì bạn có thể liên hệ trực tiếp với EDUSA để được tư vấn kỹ hơn nhé.

edusa hoc phi
Học Phí
(24/7)
edusa zalo
Chat Zalo
(24/7)
edusa phone
1900 292972
(24/7)