Chắc hẳn vẫn còn nhiều bạn thắc mắc về kỳ thi TOEIC đặc biệt là việc tìm kiếm kiến thức ngữ pháp Tiếng Anh hiện tại đơn, vì kiến thức này có thể hỗ trợ bạn 1 phần trong kỳ thi TOEIC, bởi đa số những người học thường chọn chưa có nền tảng ngữ pháp vững chắc phục vụ cho kỳ thi TOEIC của họ. Tuy nhiên vẫn việc ôn tập kiến thức ngữ pháp Tiếng Anh hiện tại đơn sẽ dễ dàng hơn qua bài viết của Trung tâm Anh ngữ Edusa phía dưới.

Cách dùng thì ngữ pháp tiếng anh hiện tại đơn chi tiết nhất
Cách dùng thì ngữ pháp tiếng anh hiện tại đơn chi tiết nhất

1. Định nghĩa ngữ pháp Tiếng Anh hiện tại đơn

Thì hiện tại đơn (Simple Present tense) là thì dùng để diễn đạt một hành động mang tính thường xuyên (regular action), theo thói quen (habitual action) hoặc hành động lặp đi lặp lại có tính quy luật, hoặc diễn tả chân lý và sự thật hiển nhiên.

  • I walk to school every day. 
  • He often plays soccer. 

>>> Xem thêm: Thành công với các khóa TOEIC 550, 650, 750+ tại Edusa

2. Công thức thì hiện tại đơn

Thể Động từ “to be” Động từ “thường”
CÂU KHẲNG ĐỊNH S + am/is/are + ……Chú ý:I + amHe, She, It  + isYou, We, They  + areE.g.1:  I am a student. (Tôi là học sinh.)E.g.2: They are teachers. (Họ đều là giáo viên.)E.g.3: She is my mother. (Bà ấy là mẹ tôi.) S + V(s/es) + ……Chú ý:I, You, We, They  +  V (nguyên thể)He, She, It  + V (s/es)E.g.1:  He always swim in the evening. (Anh ấy luôn đi bơi vào buổi tối.)E.g.2: Mei usually goes to bed at 11 p.m.  (Mei thường đi ngủ vào lúc 11 giờ tối).E.g.3: Every Sunday we go to see my grandparents. (Chủ nhật hằng tuần chúng tôi thường đi thăm ông bà).
CÂU PHỦ ĐỊNH S + am/is/are + not + N/AdjChú ý:is not = isn’tare not = aren’tE.g: She is not my friend. (Cô ấy không phải là bạn tôi.) S + do/ does + not + V (ng. thể)Chú ý:do not = don’tdoes not = doesn’tE.g: He doesn’t work in a shop. (Anh ta không làm việc ở cửa tiệm.)
CÂU NGHI VẤN Yes – No question (Câu hỏi ngắn)Q: Am/ Are/ Is  (not) + S + ….?A: Yes, S + am/ are/ is.     No, S + am not/ aren’t/ isn’tE.g:  Are you a student?Yes, I am. / No, I am not.Wh- questions (Câu hỏi có từ để hỏi).Wh- + am/ are/ is  (not) + S + ….?E.g:a) What is this? (Đây là gì?).b) Where are you? (Bạn ở đâu thế?). Yes – No question (Câu hỏi ngắn)Q: Do/ Does (not) + S + V(ng.thể)..?A: Yes, S + do/ does.      No, S + don’t/ doesn’t.E.g:  Do you play tennis?Yes, I do. / No, I don’t.Wh- questions (Câu hỏi có từ để hỏi)Wh- + do/ does (not) + S + V(nguyên thể)….?E.g:a) Where do you come from? (Bạn đến từ đâu?)b) What do you do? (Cậu làm nghề gì  vậy?) 

LƯU Ý:

Khi chia động từ ở thì này, đối với ngôi thứ nhất (I), thứ hai (you) và thứ 3 số nhiều (they) thì động từ không phải chia, sử dụng động từ nguyên thể không có “to” như ở ví dụ nêu trên. Đối với ngôi thứ 3 số ít (he, she, it), phải chia động từ bằng cách thêm đuôi “s/es” tùy từng trường hợp. Ví dụ: He walks. / She watches TV …

Cách thêm s/es sau động từ:

  • Thêm s vào đằng sau hầu hết các động từ: want – wants; work – works;…
  • Thêm es vào các động từ kết thúc bằng ch, sh, s, ss, x, z, o: miss – misses; wash – washes; fix – fixes; teach – teaches; go – goes …
  • Bỏ y và thêm ies vào sau các động từ kết thúc bởi một phụ âm + y: study – studies; fly – flies; try – tries …

MỞ RỘNG: Cách phát âm phụ âm cuối “-s” (áp dụng cho tất cả các từ, thuộc các từ loại khác nhau)

* Chú ý: cách phát âm phụ âm cuối này phải dựa vào phiên âm quốc tế (international transcription) chứ không dựa vào cách viết (spelling).

– /s/: Khi từ có âm cuối là /k/, /p/, /t/, /f/, /θ/ 

  • likes /laɪks/; cakes /keɪks/; cats /kæts/; types /taɪps/; shops /ʃɒps/; laughs /lɑːfs/; cuffs /kʌfs/; coughs /kɒfs/; paths /pɑːθs/; months /mʌnθs/

– /iz/: Khi từ có âm cuối là /s/, /ʃ/, /z/, /tʃ/, /dʒ/, /ʒ/

  • misses /mɪsɪz/; places /pleɪsɪz/; buzzes /bʌzɪz/; rises /raɪzɪz/; sizes /saɪzɪz/; matches /mætʃɪz/; watches /wɒtʃɪz/; washes /wɒʃɪz/; dishes /dɪʃɪz/; manage /ˈmænɪdʒɪz/; changes /tʃeɪndʒɪz/; garages /ˈɡærɑːʒɪz/; rouge /ruːʒɪz/

/z/: Khi từ có âm cuối là các phụ âm còn lại hoặc nguyên âm: /m/, /n/, /ŋ/, /l/, /g/, /b/, /d/, /r/, /v/, /ð/, /eɪ/, /aɪ/ …

  • cabs /kæbz/; beds /bedz/; needs /niːdz/; bags /bæɡz/; loves /lʌvs/; gives /ɡɪvs/; bathes /beɪðz/; clothes /kləʊðz/; apples /ˈæpəlz/; swims /swɪmz/; comes /kʌmz/; eyes /aɪz/; plays /pleɪz/

3. Cách sử dụng thì hiện tại đơn

Cách sử dụng thì hiện tại đơn
Cách sử dụng thì hiện tại đơn

Thì hiện tại đơn diễn tả một thói quen hay hành động diễn ra thường xuyên, lặp đi lặp lại

  • I brush my teeth every day.
  • I usually get up at 6 o’clock.

➨ Ta thấy việc thức dậy lúc 6h sáng là hành động lặp đi lặp lại thường xuyên => sử dụng thì hiện tại đơn. Vì chủ ngữ là “I” nên động từ “get up” ở dạng nguyên thể.

  • July is always on time.

Diễn tả chân lý, sự thật hiển nhiên

  • The sun sets in the west
  • The earth moves around the Sun.

➨ Việc trái đất luôn quay quanh mặt trời là sự thật hiển nhiên => dùng hiện tại đơn.

Diễn tả sự việc xảy ra trong tương lai

Cách này thường áp dụng để nói về thời gian biểu, thời khóa biểu, chương trình hoặc kế hoạch, lịch trình …

  • The plane takes off at 7am this morning.
  • The train leaves at 8 a.m tomorrow..

➨ Mặc dù máy bay chưa tới hay tàu chưa khởi hành nhưng vì đây là lịch trình có sẵn nên sẽ sử dụng thì hiện tại đơn.

Sử dụng trong câu điều kiện loại 1

  • If my headache disappears, we can play tennis.

Sử dụng thì hiện tại đơn trong một số cấu trúc khác trong tiếng Anh

  • We will wait until he comes.
  • They will go to the beach only when it is sunny.

4. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn

Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn: khi trong câu có các trạng từ chỉ tần suất: 

Always (luôn luôn) , usually (thường xuyên), often (thường xuyên), frequently (thường xuyên) , sometimes (thỉnh thoảng), seldom (hiếm khi), rarely (hiếm khi), hardly (hiếm khi) , never (không bao giờ), generally (nhìn chung), regularly (thường xuyên) …

  • We sometimes go to the beach. (Thỉnh thoảng chúng tôi đi biển.)
  • I always drink lots of water. (Tôi thường hay uống nhiều nước.)

Every day, every week, every month, every year, every morning … (mỗi ngày, mỗi tuần, mỗi tháng, mỗi năm).

     Daily, weekly, monthly, quarterly, yearly (hàng ngày, hàng tuần, hàng tháng, hàng quý, hàng năm)

  • They watch TV every evening. (Họ xem truyền hình mỗi tối.)
  • I play football weekly. (Tôi chơi đá bóng hàng tuần.)

Once/ twice/ three times/ four times….. a day/ week/ month/ year,……. (một lần/ hai lần/ ba lần/ bốn lần ……..mỗi ngày/ tuần/ tháng/ năm)

  • He goes to the cinema three times a month. (Anh ấy đi xem phim 3 lần mỗi tháng.)
  • I go swimming once a week. (Tôi đi bơi mỗi tuần một lần.)

Một số sách ngữ pháp Tiếng Anh hiện tại đơn có thể tham khảo:

  1. English Grammar in Use
  2. A Practical English Grammar 
  3. Oxford Practice Grammar

Với những kiến thức ngữ pháp Tiếng Anh hiện tại đơn của Trung tâm Anh ngữ Edusa được nêu phía trên sẽ hỗ trợ bạn một phần trong việc luyện thi TOEIC Vậy bạn còn chần chờ gì nữa mà không đăng ký khóa luyện thi TOEIC ở trung tâm Edusa của chúng tôi đề đạt được số điểm mà bạn mong đợi trong kỳ thi sắp tới của mình bằng cách nhấn vào link bên dưới:

Link Edusa: https://edusa.vn/

5. Tại sao bạn nên học TOEIC tại Edusa

Edusa là một trung tâm Anh ngữ chuyên nghiệp, tập trung vào việc đào tạo và luyện thi kỹ năng TOEIC (Test of English for International Communication). Với mục tiêu giúp học viên đạt thành công trong kỳ thi TOEIC và nâng cao khả năng sử dụng tiếng Anh, Edusa đã xây dựng một chương trình giảng dạy TOEIC toàn diện, hiệu quả và đáng tin cậy.

Tại Edusa, chúng tôi hiểu rõ rằng TOEIC là một trong những kỳ thi tiếng Anh quan trọng nhất, đánh giá kỹ năng ngôn ngữ thông qua các phần Nghe và Đọc. Vì vậy, chúng tôi tập trung đặc biệt vào việc cung cấp cho học viên những kiến thức và kỹ năng cần thiết để đạt điểm cao trong cả hai phần này. Chương trình giảng dạy của chúng tôi bao gồm việc nắm vững ngữ pháp, từ vựng, phương pháp làm bài thi và thực hành thông qua các bài tập và đề thi mô phỏng.

Môi trường học tập tại Edusa là một môi trường đa dạng và thân thiện, nơi học viên có thể giao lưu, trao đổi kiến thức và thực hành tiếng Anh với nhau. Đội ngũ giáo viên tận tâm và giàu kinh nghiệm của chúng tôi luôn sẵn lòng hỗ trợ và tạo điều kiện cho học viên rèn luyện kỹ năng ngôn ngữ một cách tự tin và linh hoạt.

Edusa cam kết mang đến cho học viên một trải nghiệm học tập chất lượng và độc đáo. Chúng tôi không chỉ giúp học viên nắm vững kiến thức và kỹ năng thiết yếu cho TOEIC, mà còn khuyến khích sự phát triển toàn diện về khả năng ngôn ngữ và giao tiếp. Chúng tôi luôn đảm bảo rằng học viên của chúng tôi sẽ có sự chuẩn bị tốt nhất để đạt được kết quả cao trong kỳ thi TOEIC.

Với sự tận tâm và chuyên nghiệp, Edusa là lựa chọn hàng đầu cho những ai đang chuẩn bị cho kỳ thi TOEIC và muốn nâng cao khả năng sử dụng tiếng Anh. Hãy đến với Edusa để trải nghiệm một phương pháp học tiếng Anh hiệu quả và đạt được thành công trong kỳ thi TOEIC.

6. Ưu điểm khóa học tại Edusa

Ưu điểm khóa học tại Edusa
Ưu điểm khóa học tại Edusa
  • Không chỉ hướng đến mục tiêu đạt được điểm số ngay lần đầu, mà còn và còn giúp bạn bổ sung thêm kiến thức xã hội và chinh phục được đỉnh cao trong công việc thông qua những phương pháp học độc đáo 
  • Từng thành công với các khóa TOEIC 550, 650, 750+ với hàng nghìn bạn đạt được điểm số mong muốn nay lần đầu chỉ trong 1-2 tháng 
  • Cam kết đầu ra tăng 150 điểm so với kết quả của bài test đầu vào 
  • Giải đáp những thắc mắc của bạn theo kiểu 1 kèm 1 với giáo viên 
  • Cam kết đầu ra 100% học lại hoàn toàn miễn phí nếu không đậu 
  • Đội ngũ giáo viên Edusa nhiệt huyết, tận tâm với nghề, tinh thần cháy bỏng, chuyên nghiệp và trình độ chuyên môn cao đã giúp hàng nghìn bạn mất gốc không chỉ tiến bộ mà còn yêu thích môn Tiếng Anh 
  • Giáo viên sẽ theo sát, nhắc nhở từng bạn và đề xuất lộ trình hợp lý cho từng bạn, nhằm nắm vững tiến độ từng bạn và có cách giảng dạy phù hợp hơn.  

>>>>> Tham khảo thêm: Khóa luyện thi TOEIC toàn diện cùng Edusa

7.Câu hỏi thường gặp

7.1 Phần nào là khó nhất trong bài thi TOEIC?

Theo thống kê, điểm số bài thi đọc thường chiếm tỉ lệ cao hơn, tuy nhiên nó còn phụ thuộc vào việc quốc qua đó có kỹ năng giao tiếp mà cụ thể là kỹ năng nghe tốt hay không.

7.2 Bao lâu thì có kết quả bài thi?

Nó tùy thuộc vào mỗi quốc gia mà bạn sinh sống,  nhưng thông thường chậm nhất là khoảng 2 tuần

7.3 Điểm TOEIC bao nhiêu là đủ để làm việc ở Anh?

Nó tùy thuộc vào vị trí công việc mà bạn ứng tuyển. Có những công việc đòi hỏi 800, nhưng bạn chỉ có 300 cũng có thể đạt yêu cầu ở một số vị trí cụ thể.

7.4 Tôi có nên đăng ký một khóa học để cải thiện điểm TOEIC?

Điều đó tùy thuộc vào mỗi người, nhưng nhiều học sinh vẫn lựa chọn đăng ký một khóa học thay vì tự ôn luyện vì: Họ sẽ được tạo động lực, có nhiều tài liệu ôn luyện được biên soạn sát đề thi thật, có sự hướng dẫn tận tình của người dạy, sẵn sàng chỉ và sửa lỗi sai cho bạn.

8. Kết luận

Ở trên là những tổng hợp về kiến thức ngữ pháp Tiếng Anh hiện tại đơn mà trung tâm anh ngữ Edusa đã thông tin đến các bạn để phục vụ cho những ai đang có nhu cầu ôn thi ngữ pháp cho kỳ thi TOEIC. Nếu bạn đang có nhu cầu tìm một lớp học TOEIC chất lượng, hãy đăng ký ngay khóa học ở Edusa, một trung tâm luyện thi chứng chỉ uy tín hàng đầu Việt Nam với mục tiêu nâng cao chất lượng đầu ra, mang đến những trải nghiệm khác biệt và tối ưu hóa quá trình luyện thi.

 

Để lại thông tin cần tư vấn

Form tư vấn trên bài viết
edusa hoc phi
Học Phí
(24/7)
edusa zalo
Chat Zalo
(24/7)
edusa phone
1900 292972
(24/7)