Bạn là một người mất căn bản hoặc mới học tiếng Anh và không biết phải bắt đầu từ đâu? Bạn là người yếu ngữ pháp và không hiểu được cách sử dụng các thì trong câu? Bài viết dưới đây sẽ tổng hợp kiến thức ngữ pháp tiếng Anh cho người mất gốc qua 12 thì cơ bản, không chỉ giúp bạn nắm chắc được kiến thức nền tảng mà còn rút ngắn con đường chinh phục ngôn ngữ này.

Ngữ pháp tiếng Anh cho người mất gốc
Ngữ pháp tiếng Anh cho người mất gốc
Tổng hợp kiến thức ngữ pháp tiếng anh cho người mất gốc

1. TỔNG HỢP 12 THÌ CƠ BẢN TRONG NGỮ PHÁP TIẾNG ANH CHO NGƯỜI MẤT GỐC

Có thể bạn quan tâm:

Bộ sách tự học TOEIC cho người mất gốc hiệu quả và đầy đủ

Lộ trình ôn thi TOEIC cho người mới bắt đầu

1.1. Hiện tại đơn (HTĐ) – Present simple

  • Mục đích: dùng để diễn tả một hành động lặp đi lặp lại nhiều lần hoặc một sự thật hiển nhiên hoặc một hành động diễn ra trong thời gian hiện tại.
  • Công thức: S + tobe + Noun/ Adj
+ I + am … We/ They/ You + are … He/ She/ It + is …
I + am not … We/ They/ You + are not … He/ She/ It + is not…
? Am I …? Are we/ they/ you …? Is he/ she/ it …?
Tổng hợp kiến thức ngữ pháp tiếng Anh cho người mất gốc

Ví dụ: 

(+) You are tall. (Bạn cao quá.)

(-) I am not a teacher. (Tôi không phải là giáo viên.)

(?) Are you a student? (Bạn có phải là 1 học sinh không?)

  • Công thức: S + V1 
+ I/ We/ They/ You + V1  He/ She/ It + V-s/V-es 
I/ We/ They/ You + don’t + V-bare  He/ She/ It + doesn’t + V-bare
? Do I/ we/ they/ you + V-bare? Does he/she/it + V-bare?
Tổng hợp kiến thức ngữ pháp tiếng Anh cho người mất gốc

Ví dụ: 

(+) I often wake up at 6AM. (Tôi thường thức dậy lúc 6 giờ sáng.)

(-) He doesn’t study. (Anh ấy không học bài.)

(?) Do they usually play games? (Họ có thường xuyên chơi game không?)

  • Dấu hiệu nhận biết: 
always usually often
sometimes rarely every year/ month/ day/…
Tổng hợp kiến thức ngữ pháp tiếng Anh cho người mất gốc

1.2. Hiện tại tiếp diễn (HTTD) – Present progressive

  • Mục đích: dùng để diễn tả sự việc/hành động xảy ra trong lúc đang nói.
  • Công thức: S + tobe + V-ing
+ I + am + V-ing We/ They/ You + are + V-ing He/ She/ It + is + V-ing
I + am not + V-ing We/ They/ You + are not + V-ing He/ She/ It + is not + V-ing
? Am I + Ving? Are we/ they/ you + V-ing ? Is he/ she/ it + V-ing?
Tổng hợp kiến thức ngữ pháp tiếng Anh cho người mất gốc

Ví dụ:

(+) She is sleeping at present. (Cô ấy đang ngủ.)

(-) I am not lying. (Tôi không nói dối.)

(?) Are they washing car right now? (Họ đang rửa xe phải không?)

  • Dấu hiệu nhận biết: 
Trạng từ chỉ thời gian Một số động từ
now right now at the moment at present Look!
Watch! 
Listen! 
Keep silent!
Watch out! 
Tổng hợp kiến thức ngữ pháp tiếng Anh cho người mất gốc

1.3. Hiện tại hoàn thành (HTHT) – Present perfect

  • Mục đích: dùng để diễn tả một hành động, sự việc bắt đầu từ quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có thể tiếp tục diễn ra trong tương lai.
  • Công thức: S + have/has + Past Participle (PP) 
+ I/ We/ They/ You + have + PP He/ She/ It + has + PP
I/ We/ They/ You + haven’t + PP He/ She/ It + hasn’t + PP
? Have I/ we/ they/ you + PP? Has he/she/it + PP?
Tổng hợp kiến thức ngữ pháp tiếng Anh cho người mất gốc

Ví dụ: 

(+) I have studied English for 10 years. (Tôi học tiếng Anh đã 10 năm rồi.)

(-) We haven’t met each other since 2015. (Chúng tôi chưa gặp lại nhau từ 2015.)

(?) Have you ever moved to Nha Trang yet? (Bạn đã đến Nha Trang lần nào chưa?

  • Dấu hiệu nhận biết: 
just recently yet up to now
already before so far for + 1 khoảng thời gian
ever never until now since + mốc thời gian
Tổng hợp kiến thức ngữ pháp tiếng Anh cho người mất gốc

1.4. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (HTHTTD) – Present perfect progressive

  • Mục đích: dùng để diễn tả một hành động, sự việc bắt đầu từ quá khứ, kéo dài đến hiện tại và tiếp tục trong tương lai hoặc diễn tả sự việc đã kết thúc nhưng kết quả còn ảnh hưởng đến hiện tại. 
  • Công thức: S + have/has + been + V-ing 
+ I/ We/ They/ You + have + been + V-ing He/ She/ It + has + been + V-ing
I/ We/ They/ You + haven’t + been + V-ing He/ She/ It + hasn’t + been + V-ing
? Have I/ we/ they/ you + been + V-ing? Has he/ she/ it + been + V-ing?
Tổng hợp kiến thức ngữ pháp tiếng Anh cho người mất gốc

Ví dụ: 

(+) I have been studying for 3 hours. (Tôi đã học được 3 tiếng rồi.)

(-) He hasn’t playing football since 2018. (Anh ấy không chơi đá banh từ năm 2018.)

(?) Have you been cooking for an hour? (Bạn đã nấu ăn được 1 tiếng chưa?)

  • Dấu hiệu nhận biết: 
recently up to now all day/ week/ month/…
lately so far for + 1 khoảng thời gian
for the whole day/ week/ month/… until now since + mốc thời gian
Tổng hợp kiến thức ngữ pháp tiếng Anh cho người mất gốc

1.5. Quá khứ đơn (QKĐ) – Simple past

  • Mục đích: dùng để diễn tả một hành động, sự việc đã diễn ra và kết thúc trong quá khứ.
  • Công thức: S + was/were + Noun/ Adj
+ We/ They/ You + were … I/ He/ She/ It + was …
We/ They/ You + were not … I/ He/ She/ It + was not…
? Were we/ they/ you …? Was I/ he/ she/ it …?
Tổng hợp kiến thức ngữ pháp tiếng Anh cho người mất gốc

Ví dụ: 

(+) They were students. (Họ từng là những học sinh.)

(-) I wasn’t there. (Tôi đã không ở đó.)

(?) Were you a student? (Bạn từng là 1 học sinh phải không?)

  • Công thức: S + V2/V-ed
+ S + V2/V-ed
S + didn’t + V-bare 
? Did + S + V-bare?
Tổng hợp kiến thức ngữ pháp tiếng Anh cho người mất gốc

Ví dụ: 

(+) I called you an hour ago. (Tôi đã gọi bạn vào 1 tiếng trước.)

(-) He didn’t see me. (Anh ấy không thấy tôi.)

(?) Did they play volleyball yesterday? (Hôm qua họ có chơi bóng chuyền không?)

  • Dấu hiệu nhận biết: 
yesterday last night last week
last month last year khoảng thời gian + ago
Tổng hợp kiến thức ngữ pháp tiếng Anh cho người mất gốc

1.6. Quá khứ tiếp diễn (QKTD) – Past progressive

  • Mục đích: dùng để nhấn mạnh diễn biến hoặc quá trình của sự vật, sự việc trong quá khứ.
  • Công thức: S + was/were + V-ing 
+ We/ They/ You + were + V-ing I/ He/ She/ It + was + V-ing
We/ They/ You + were not + V-ing I/ He/ She/ It + was not + V-ing
? Were we/ they/ you + V-ing? Was I/ he/ she/ it + V-ing?
Tổng hợp kiến thức ngữ pháp tiếng Anh cho người mất gốc

Ví dụ: 

(+) We were playing at the park last night. (Chúng tôi đã chơi ở công viên tối qua.)

(-) He wasn’t watering the plants when we came. (Khi chúng tôi tới, anh ấy đang không tưới cây.)

(?) Were you going to the gym at 11AM yesterday? (Có phải bạn đã đi tập gym lúc 11h sáng hôm qua đúng không?)

  • Dấu hiệu nhận biết: 
Trạng từ chỉ thời gian Một số từ khác
at + giờ + yesterday/ last week/ last month/ last year/…in + thời gian trong quá khứ 
at this time
at that time
While
When
Tổng hợp kiến thức ngữ pháp tiếng Anh cho người mất gốc

1.7. Quá khứ hoàn thành (QKHT) – Past perfect

  • Mục đích: dùng để diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ. Hành động nào xảy ra trước thì dùng QKHT, hành động nào xảy ra sau thì dùng QKĐ.
  • Công thức: S + had + PP 
+ S + had + PP
S + hadn’t + PP
? Had S + PP?
Tổng hợp kiến thức ngữ pháp tiếng Anh cho người mất gốc

Ví dụ: 

(+) I had finished my housework before my mom came back. (Tôi đã làm xong hết việc nhà trước khi mẹ tôi về.)

(-) I hadn’t finished my housework before my mom came back. (Mẹ tôi về nhà trước khi tôi làm xong hết việc nhà.)

(?) Had you finished all the housework before I came back? (Con đã làm xong hết việc nhà trước khi mẹ về chưa?)

  • Dấu hiệu nhận biết: Until, before, after, by the time, for, as soon as, by, when, when by, by the end of + thời gian trong quá khứ,…

1.8. Quá khứ hoàn thành tiếp diễn (QKHTTD) – Past perfect progressive 

  • Mục đích: dùng để diễn tả một hành động đã và đang xảy ra trong quá khứ nhưng kết thúc trước một hành động khác, hành động đó cũng kết thúc trong quá khứ. 
  • Công thức: S + had been + V-ing 
+ S + had been + V-ing
S + hadn’t been + V-ing
? Had S + been + V-ing?
Tổng hợp kiến thức ngữ pháp tiếng Anh cho người mất gốc

Ví dụ:

(+) We had been playing chess for 45 minutes before he left. (Chúng tôi đã chơi cờ vua được 45 phút trước khi anh ấy đi.)

(-) She hadn’t been going to the gym for 2 months by this June. (Cô ấy đã không đi tập gym 2 tháng cho đến tháng 6 này.)

(?) Had you been playing games by the time I arrived? (Có phải bạn đã chơi game trước khi tôi tới không?)

  • Dấu hiệu nhận biết: until then, by the time, by + mốc thời gian,…

1.9. Tương lai đơn (TLĐ) – Future simple

  • Mục đích: dùng để diễn tả một quyết định nảy ra tức thời ngay tại thời điểm nói và không có kế hoạch từ trước.
  • Công thức: S + will be + Noun/ Adj
+ S + will be + Noun/ Adj
S + will not/ won’t be + Noun/ Adj
? Will + S + be Noun/ Adj?
Tổng hợp kiến thức ngữ pháp tiếng Anh cho người mất gốc

Ví dụ:

(+) She will be there in a hour. (1 tiếng nữa cô ấy sẽ tới đó.)

(-) He won’t be a doctor. (Anh ấy sẽ không trở thành bác sĩ đâu.)

(?) Will you be a teacher? (Ban sẽ trở thành 1 giáo viên chứ?)

  • Công thức: S + will + V-inf
+ S + will + V-inf
S + will not/ won’t + V-inf
? Will + S + V-inf?
Tổng hợp kiến thức ngữ pháp tiếng Anh cho người mất gốc

Ví dụ:

(+) She will cook dinner. (Cô ấy sẽ nấu bữa tối)

(-) He won’t go to the theater. (Anh ấy sẽ không đến rạp chiếu phim.)

(?) Will you marry me? (Anh sẽ cưới em chứ?)

  • Dấu hiệu nhận biết:
Trạng từ chỉ thời gian Động từ chỉ khả năng xảy ra
in + khoảng thời gian
tomorrow 
next day
next week
next month
next year
think
believe
suppose
perhaps
probably
Tổng hợp kiến thức ngữ pháp tiếng Anh cho người mất gốc

1.10. Tương lai gần (TLG) – Near future 

  • Mục đích: dùng để diễn tả một kế hoạch hay dự định trong tương lai đã được tính toán trước. 
  • Công thức: S + am/is/are going to + V-inf
+ S + am/is/are going to + V-inf
S + am/is/are not going to + V-inf
? Am/is/are + S + going to + V-inf?
Tổng hợp kiến thức ngữ pháp tiếng Anh cho người mất gốc

Ví dụ:

(+) She is going to go to school. (Cô ấy sẽ tới trường.)

(-) It is not going to rain. (Trời sẽ không mưa đâu.)

(?) Is he going to travel to Hanoi? (Anh ấy sẽ đi du lịch Hà Nội chứ?)

1.11. Tương lai tiếp diễn (TLTD) – Future progressive

  • Mục đích: dùng diễn tả một sự việc đang diễn ra ở một thời điểm nhất định trong tương lai (có thời gian rõ ràng).
  • Công thức:  S + will be + V-ing 
+ S + will be + V-ing
S + will not/ won’t + be + V-ing
? Will + S + be + V-ing?
Tổng hợp kiến thức ngữ pháp tiếng Anh cho người mất gốc

Ví dụ:

(+) I will be studying at 10AM tomorrow. (10h sáng ngày mai tôi sẽ đang học.)

(-) They won’t be playing soccer at this time next Monday. (Họ sẽ không chơi đá banh vào giờ này thứ 2 tuần sau đâu.)

(?) Will he be teaching when we visit him in tomorrow morning? (Anh ấy sẽ đang dạy khi chúng ta tới thăm sáng ngày mai chứ?)

  • Dấu hiệu nhận biết: 
  • At this time
  • At this moment 
  • At + giờ cụ thể + tomorrow, next year, next week,…
  • In the future, next time,…

1.12. Tương lai hoàn thành (TLHT) – Future perfect

  • Mục đích: dùng để diễn tả một hành động hay sự việc sẽ được hoàn thành trước một thời điểm hoặc trước một hành động, sự việc khác trong tương lai.
  • Công thức: S + will + have + PP
+ S + will + have + PP
S + will not/ won’t + have + PP
? Will + S + have + PP?
Tổng hợp kiến thức ngữ pháp tiếng Anh cho người mất gốc

Ví dụ:

(+) I will have done all the homework by 10AM. (Tôi sẽ xong hết bài tập trước 10h sáng.)

(-) They won’t have worked when you come. (Họ sẽ không làm việc khi bạn tới đâu.)

(?) Will he have cooked by the time we come? (Anh ấy sẽ nấu xong trước khi chúng ta tới chứ?)

  • Dấu hiệu nhận biết:
  • By the end of + thời gian 
  • By the time + HTĐ.
  • Before
  • Khoảng thời gian + from now.

Trên đây là 12 thì cơ bản của tiếng Anh giúp tổng hợp kiến thức ngữ pháp cho người mất gốc có thể tự học tại nhà. Tuy nhiên, để việc học tiếng Anh trở nên hiệu quả hơn, bạn có thể lựa chọn các khóa học uy tín từ Trung tâm Anh ngữ Edusa.

2. NHỮNG CUỐN SÁCH VỀ NGỮ PHÁP TIẾNG ANH CHO NGƯỜI MẤT GỐC

cuốn sách học ngữ pháp tiếng Anh cho người mất gốc nhằm truyền đạt cho người học về cách sử dụng ngữ pháp trong một số hoàn cảnh giao tiếp thực tế. 

  • English Grammar In Use

Đây là cuốn sách ngữ pháp tiếng Anh kinh điển tổng hợp các kiến thức cần thiết ngữ pháp tiếng Anh cho người mất gốc ở cấp độ căn bản.

  • Essential Grammar In Use

Tài liệu ngữ pháp TOEIC tiếng Anh cho người mất gốc này cung cấp khoảng 115 chủ điểm ngữ pháp với phân tích rõ theo từng dạng câu, từ, cụm từ sử dụng với cấu trúc chi tiết, cơ bản.

3. Trung tâm Anh Ngữ Edusa đồng hành cùng bạn

Edusa là một trung tâm Anh ngữ hàng đầu, chuyên tập trung vào việc đào tạo và nâng cao kỹ năng tiếng Anh cho học viên. Với mục tiêu đem lại sự thành công cho mỗi học viên, chúng tôi cam kết cung cấp một môi trường học tập chất lượng và đáng tin cậy.

Edusa tự hào về đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm và tận tâm. Họ không chỉ có trình độ chuyên môn cao, mà còn có khả năng tạo động lực và tận tụy hướng dẫn từng học viên. Chúng tôi hiểu rằng mỗi học viên có nhu cầu và mục tiêu riêng, do đó, chúng tôi tạo ra các khóa học linh hoạt và cá nhân hóa để đáp ứng những yêu cầu đặc biệt của từng người.

Chương trình giảng dạy tại Edusa được xây dựng dựa trên các phương pháp hiện đại và tài liệu học tập đa dạng. Chúng tôi tập trung vào việc phát triển cả bốn kỹ năng ngôn ngữ: nghe, nói, đọc và viết. Đồng thời, chúng tôi cũng chú trọng vào việc xây dựng từ vựng và ngữ pháp, giúp học viên nắm vững cơ bản và áp dụng thành thạo trong thực tế.

Môi trường học tập tại Edusa được thiết kế thoải mái và khuyến khích sự tương tác. Chúng tôi tạo ra những buổi thảo luận, hoạt động nhóm và bài tập thực hành để học viên có cơ hội áp dụng kiến thức và rèn kỹ năng giao tiếp. Đồng thời, chúng tôi cung cấp các tài liệu và công nghệ giáo dục tiên tiến, giúp học viên tiếp cận kiến thức một cách hiệu quả và thú vị.

Với sự cam kết chất lượng và đội ngũ giáo viên tận tâm, Edusa là sự lựa chọn lý tưởng để bạn nâng cao khả năng tiếng Anh và đạt được thành công trong việc sử dụng ngôn ngữ này. Hãy đến với Edusa và trải nghiệm một môi trường học tập tuyệt vời, nơi bạn sẽ phát triển một cách toàn diện và tự tin trong việc sử dụng tiếng Anh.

4. ƯU ĐIỂM CỦA TRUNG TÂM ANH NGỮ EDUSA

  • Edusa là trung tâm đào tạo TOEIC uy tín tại TP.HCM, được nhiều học viên chọn học và đậu chứng chỉ TOEIC.
  • Edusa cung cấp các khóa học TOEIC online và tại trung tâm dành cho mọi người, kể cả những người bận rộn nhưng vẫn muốn học tiếng Anh.
  • Cam kết đậu 100% cho học viên, kể cả khi bạn là một người mới học hay mất gốc tiếng Anh.
  • Giáo viên tại trung tâm được đảm bảo về mặt trình độ chuyên môn.

5. NHỮNG CÂU HỎI THƯỜNG GẶP VỀ KÌ THI TOEIC

Điểm thi TOEIC được tính như thế nào?

Điểm thi sẽ được tính bằng số các câu trả lời đúng. Những câu trả lời này sẽ được quy ra điểm tính theo thang điểm cho sẵn. 

Điểm số in trên chứng chỉ sẽ là điểm Nghe, điểm Đọc và tổng điểm của 2 kĩ năng này. 

Lúc đi thi bạn nên mang theo những gì?

Thí sinh không được mang bất cứ thứ gì vào phòng thi. 

Vậy là Edusa đã chia sẻ cho các bạn đọc kiến thức về ngữ pháp tiếng Anh cho người mất gốc. Hi vọng bạn sẽ hiểu được cách dùng của 12 thì để việc học tiếng Anh trở nên hiệu quả hơn nhé! Edusa sẵn sàng đồng hành cùng bạn.

Để lại thông tin cần tư vấn

Form tư vấn trên bài viết
edusa hoc phi
Học Phí
(24/7)
edusa zalo
Chat Zalo
(24/7)
edusa phone
1900 292972
(24/7)