Chắc hẳn vẫn còn nhiều bạn thắc mắc về kỳ thi Toeic đặc biệt là việc tìm kiếm kiến thức ngữ pháp TOEIC đạt 550, bởi đa số những người học thường chọn chưa có nền tảng ngữ pháp vững chắc phục vụ cho kỳ thi TOEIC của họ. Tuy nhiên vẫn việc tìm kiếm kiến thức ngữ pháp TOEIC 550 sẽ dễ dàng hơn qua bài viết của Trung tâm Edusa phía dưới.

Trọn bộ kiến thức ngữ pháp TOEIC đạt 550+ chi tiết nhất
Trọn bộ kiến thức ngữ pháp TOEIC đạt 550+ chi tiết nhất

Nội dung bài viết

1. Từ chỉ số lượng

Từ chỉ số lượng hay còn gọi là lượng từ, là từ chỉ mức độ nhiều hay ít của một danh từ nào đó thay cho từ chỉ số lượng cụ thể (one,two). Tuy nhiên, đối với các nhóm danh từ nhất định thường có các lượng từ khác nhau. Vì vậy, bạn cần ghi nhớ chúng và cách dùng đối với từng nhóm danh từ này.

Danh từ đếm được: many, few, a few, a large number of, hundreds of, thousands of, a couple of, several

  • She has lots of/many books.

Danh từ không đếm được: much, little, a little, a great deal of, a large amount of

  • There is a lot of/much water in the glass.

Cả danh từ đếm được và không đếm được: some, lots of, all, tons of, none of, no, most of, any, plety of, a lot of, heaps of

2. Câu so sánh

Câu so sánh – Đây cũng là phần bạn cần lưu ý. Bạn cần nắm vững cấu trúc ngữ pháp 3 dạng so sánh và nhận biết sự khác biệt về 3 kiểu so sánh trong tiếng anh. Bạn cúng cần chú ý các trường hợp ngoại lệ của 3 dạng này để tránh mắc sai lầm trong kỳ thi chính thức

2.1. So sánh hơn với tính từ/trạng từ ngắn

S + V + (Adj/Adv) + “-er” + than

Ví dụ so sánh hơn với tính từ/trạng từ một âm tiết:

Today is hotter than yesterday.

Tom came later than Mary.

She learns Mathematics better than her brother.

2.2. So sánh hơn với tính từ/trạng từ dài

S + V + more + Adj/Adv + than

Ví dụ so sánh hơn với tính từ/trạng từ hai âm tiết:

This sofa is more comfortable than that one.

She drives more carefully than I do.

This hat is more beautiful than that one.

Lưu ý: Trong cấu trúc so sánh hơn, có thể thêm far hoặc much trước cụm từ so sánh nhằm nhấn mạnh ý bạn muốn đề cập.

Ví dụ: Ann cell phone is much more expensive than mine.

2.3. Cấu trúc so sánh bằng với tính từ/trạng từ

Cấu trúc viết lại câu so sánh bằng:

S + V + as + (adj/ adv) + as

Ví dụ về so sánh bằng với tính từ /trạng từ

She is as tall as I am.

This landscape is as beautiful as a picture.

This shoe is as expensive as yours.

2.4. Cấu trúc so sánh bằng với danh từ

S + V + the same + (noun) + as

Ví dụ về so sánh bằng với danh từ trong tiếng Anh:

John has the same height as Jim.

Her home is the same way as mine.

2.5. Cấu trúc so sánh nhất với tính từ/trạng từ ngắn

S + V + the + Adj/Adv + -est

Ví dụ về so sánh nhất của trạng từ/tính từ một âm tiết:

Nam is the tallest in our class.

Anne is the youngest person in my office.

This is the highest building in our city.

Lưu ý: Nếu muốn nhấn mạnh tính từ khi sử dụng cấu trúc so sánh nhất, có thể thêm very trước tính từ.

Ví dụ: Our company implements the very latest agricultural techniques.

2.6. Cấu trúc so sánh nhất với tính từ/trạng từ dài

S + V + the + most + Adj/Adv

Ví dụ về so sánh nhất của trạng từ/tính từ hai âm tiết trở lên:

This movie is the most boring film I’ve ever watched.

She is the most beautiful person I’ve met.

Nam is the most intelligent student in my class.

2.7. So sánh bội số (so sánh gấp nhiều lần) trong tiếng Anh

So sánh bội số hay còn gọi là so sánh gấp rưỡi, gấp đôi, gấp ba. Công thức của loại so sánh này như sau:

S + V + bội số + as + much/many/adj/adv + (N) + as + N/pronoun

Chú ý:

  • Khi sử dụng so sánh bội, phải xác định danh từ đếm được hay không đếm được để sử dụng “much” hay “money”.
  • Sử dụng Twice = two times, có nghĩa là gấp 2 lần.

Ví dụ: Gasoline prices this year are twice as high as last year

2.8. So sánh kép (càng – càng) trong tiếng Anh

The + So sánh hơn + S + V + The + So sánh hơn + S + V

Ví dụ: The harder you study, the better your exam results

The more careful you are, the less mistakes you make

2.9. Một số trạng từ và tính từ đặc biệt trong câu so sánh

  • Một số tính từ có 2 âm tiết nhưng tận cùng bằng đuôi -er, -le, -ow, -et sẽ được xem như tính từ ngắn (hay tính từ có 1 âm tiết).

Ví dụ: Clever → cleverer → the cleverest

Simple → simpler → the simplest

Narrow → narrower → the narrowest

Quite → quieter → the quietest

  • Những trạng từ có 2 âm tiết tận cùng bằng -y sẽ được chuyển thành -i rồi thêm đuôi -er hoặc -est.

Ví dụ: Dirty → dirtier → the dirtiest

Easy → easier → the easiest

Happy → happier → the happiest

Pretty → prettier → the prettiest

  • Với những trạng từ có hai âm tiết tận cùng bằng đuôi -ly, cần giữ nguyên và thêm more hoặc most trong cấu trúc so sánh.

Ví dụ: Quickly → more quickly → the most quickly

Likely → more likely → the most likely

  • Với những tính từ ngắn, nếu đứng trước phụ âm cuối là một nguyên âm cần gấp đôi phụ âm cuối rồi mới thêm -er hoặc -est.

Ví dụ: Big → bigger → biggest

Sad → sadder → saddest.

Bên cạnh những quy tắc trên, bạn cũng cần ghi nhớ một số tính từ và trạng từ có dạng so sánh hơn và so sánh nhất không theo quy tắc thông thường. Cụ thể, bạn cần phải học thuộc những trường hợp dưới đây để sử dụng cho chính xác.

So sánh hơn So sánh nhất
Good/well better The best
Bad/badly worse The worst
Many/much more The most
little less The least
far Father
Further
The farthest
The furthest

3. Đại từ nghi vấn

Đại từ nghi vấn thường được dùng phổ biến trong câu hỏi có từ hỏi (Wh- question). Dưới đây là các đại từ thường gặp trong các câu hỏi có từ hỏi

Từ để hỏi Chức năng Ví dụ
Who hỏi người Who closed the window?
What hỏi sự vật, sự việc What is your name?
Where hỏi địa điểm Where do you come from?
When hỏi thời gian When were you born?
Whose hỏi về chủ sở hữu Whose is this watch?
Why hỏi lý do Why did you do that?
What time hỏi giờ/thời gian làm việc gì đó What time is it?
Which hỏi lựa chọn Which color do you like?
How hỏi về cách thức/trạng thái/hoàn cảnh How does this work?
How many hỏi số lượng (danh từ đếm được) How many books are there?
Whom hỏi người nhưng làm tân ngữ Whom did you meet yesterday?
Why don’t gợi ý, đề nghị Why don’t we go out tonight?
How far hỏi khoảng cách How far is it?
How long hỏi khoảng thời gian How long it will take to repair my bike?
How much hỏi số lượng (danh từ không đếm được) How much money do you have?
How old hỏi tuổi How old are you?

4. Các loại thì trong ngữ pháp TOEIC 550

4.1. Present simple – Hiện tại đơn

Positive Subject + verb (bare-infinitive)/ verb-s/es
Negative Subject + do not (don’t)/ does not (doesn’t) + verb (bare-inf)
Question Do/Does + subject + verb (bare-inf)…?

Diễn đạt sự thật hiển nhiên, chân lý.

  • Water freezes at 0°C.
  • The sun rises in the East.

Diễn tả thói quen, cảm giác, nhận thức, tình trạng ở hiện tại.

  • We play table tennis every Thursday.
  • Matthew loves sport.
  • Do you know Tania Smith?

Diễn tả thời gian biểu, lịch trình.

  • His train arrives at 7:30.
  • School starts on 5 September.

4.2. Present progressive – Hiện tại tiếp diễn

Positive Subject + am/ is/ are + verb-ing
Negative Subject + am not/ is not (isn’t)/ are not (aren’t) + verb-ing
Question Am/ Is/ Are + subject + verb-ing…?

Thì hiện tại tiếp diễn được dùng để diễn đạt:

Diễn tả hành động đang xảy ra.

  •  Look – the train is coming.
  •  The children are playing in the garden now.

Diễn tả hành động, sự việc mang tính tạm thời.

  • I am living with some friends until I find a place of my own.

Diễn tả đang diễn ra ở hiện tại nhưng không nhất thiết ngay lúc nói.

  • I am writing a book at present.

Diễn tả 1 sự sắp xếp hoặc 1 kế hoạch đã định.

  • We are coming to see our grandfather tomorrow.

Diễn tả hành động thường xuyên xảy ra gây bực mình, khó chịu cho người nói.

  • She is always complaining about her work.

4.3. Past simple – Quá khứ đơn

Positive Subject + verb (past tense)
Negative Subject + did not (didn’t) + verb (bare-inf)
Question Did + subject + verb (bare-inf)…?

Diễn tả hành động đã xảy ra và chấm dứt trong quá khứ, biết rõ thời gian.

  • I bought a new car three days ago.

Diễn tả thói quen, cảm giác, nhận thức, tình trạng ở quá khứ.

  • I played football very often when I was younger.

Diễn tả hành động, sự việc đã xảy ra suốt 1 khoảng thời gian trong quá khứ, nhưng nay đã hoàn toàn chấm dứt.

  • Mozart wrote more than 600 pieces of music.

Diễn tả các hành động, sự việc xảy ra liên tiếp trong quá khứ. 

  • When we saw Tom last night, we stopped the car.

4.4. Past progressive – Quá khứ tiếp diễn

Positive Subject + was/ were + verb-ing
Negative Subject + was not (wasn’t)/ were not (weren’t) + verb-ing
Question Was/ Were + subject + verb-ing…?

Diễn tả hành động, sự việc đang diễn ra tại 1 thời điểm cụ thể trong quá khứ.

  • At 8 o’clock last night I was reading a book.

Diễn tả hành động, sự việc xảy ra và kéo dài liên tục trong 1 khoảng thời gian ở quá khứ.

  • The sun was shining all day yesterday.

Diễn tả hành động, sự việc đang diễn ra trong quá khứ thì có 1 hành động, sự việc khác xảy đến (dùng thì quá khứ tiếp diễn cho hành động kéo dài và thì quá khứ đơn cho hành động xảy đến).

  • When John was walking to school yesterday, he met Judy.

Diễn tả các hành động, sự việc xảy ra đồng thời tại 1 thời điểm xác định trong quá khứ.

  • At breakfast yesterday I was doing my homework while my dad was reading a newspaper.

Diễn tả hành động, sự việc đã xảy ra thường xuyên trong quá khứ gây bực mình, phiền toái.

  • She was always boasting about her work when she worked here.

4.5. Present perfect – Hiện tại hoàn thành

Positive Subject + have/ has + verb (past participle)
Negative Subject + have not (haven’t)/ has not (hasn’t) + verb (p.p)
Question Have/ Has + subject + verb (p.p)…?

Diễn tả hành động vừa mới xảy ra.

  • We have just come back from Hawaii.

Diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ khi người nói không biết rõ hoặc không muốn đề cập đến thời gian chính xác (thời gian không quan trọng). 

  • I have already bought this CD.

Diễn tả hành động, sự việc đã xảy ra trong suốt 1 khoảng thời gian cho đến hiện tại, hoặc đã xảy ra nhiều lần trong quá khứ và còn có thể được lặp lại ở hiện tại hoặc tương lai.

  • Alex has written four novels so far.

Diễn tả hành động, sự việc xảy ra trong quá khứ còn kéo dài hoặc có ảnh hưởng đến hiện tại hay tương lai.

  • I have lived in Vienna for two years. (I am still in Vienna now.)

4.6. Present perfect progressive – Hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Positive Subject + have/ has + been + verb-ing
Negative Subject + have not (haven’t)/ has not (hasn’t) + been + verb-ing
Question Have/ Has + subject + been + verb-ing…?

Diễn tả hành động, sự việc xảy ra trong quá khứ kéo dài liên tục đến hiện tại hoặc tương lai; nhấn mạnh tính liên tục, kéo dài của sự việc.

  • Jane has been watching TV all evening.

Nhấn mạnh tính hoàn tất của sự việc.

  • I haven’t learned very much Italian yet.

Diễn tả hành động , sự việc vừa mới chấm dứt và có kết quả ở hiện tại.

  • I must go and wash. I’ve been gardening.

LƯU Ý: Không dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn với các động từ trạng thái (stative verbs). Dùng thì hiện tại hoàn thành với các động từ này.

  • I have known her for a long time.

4.7. Past perfect – Quá khứ hoàn thành

Positive Subject + had + verb (past participle)
Negative Subject + had not (hadn’t) + verb (p.p)
Question Had + subject + verb (p.p)…?

Diễn đạt hành động xảy ra, kéo dài và hoàn tất trước 1 thời điểm xác định trong quá khứ , hoặc trước 1 hành động khác trong quá khứ (dùng thì quá khứ đơn cho sự việc xảy ra sau).

  • John had finished his work before lunch time.

4.8. Simple future – Tương lai đơn

Positive Subject + will + verb (bare infinitive)
Negative Subject + will not (won’t) + verb (bare infinitive)
Question Will + subject + verb (bare infinitive)…?

Diễn đạt hành động sẽ xảy ra trong tương lai hoặc hành động tương lai sẽ được lặp đi lặp lại. (Không dùng will để diễn đạt dự định hoặc kế hoạch).

  • I will be at high school next year.

Đưa ra lời hứa, đe dọa, đề nghị, lời mời, lời yêu cầu.

— I’ll send you out if you keep talking.

— I’ll open the door for you.

— Will you come to my party on Saturday?

Shall I…? Shall we…? Dùng để đưa ra lời đề nghị hoặc gợi ý.

  • Shall I send you the book?

Diễn đạt ý kiến, sự chắc chắn, sự dự đoán về điều gì đó trong tương lai, thường được dùng sau các động từ: be sure, know, suppose, think.

  • I think you’ll enjoy the party tomorrow.

Đưa ra quyết định tức thì – quyết định ngay lúc đang nói. (Không dùng will để diễn đạt quyết định sẵn có hoặc dự định).

  • There’s someone at the door. – Ok. I’ll answer it.

LƯU Ý:

Không dùng will hoặc be going to trong mệnh đề thời gian. Dùng thì hiện tại đơn với nghĩa tương lai.

  • We’ll see him when he comes.

4.9. Be going to

Positive Subject + am/is/are + going to + verb (bare infinitive)
Negative Subject + am/is/are not + going to + verb (bare infinitive)
Question Am/Is/Are + subject + going to + verb (bare infinitive)…?

Diễn tả dự định sẽ được thực hiện trong tương lai gần, hoặc 1 quyết định sẵn có.

  • I am going to visit my aunt next week. (I am planning this).

Diễn tả hành động dự đoán dựa trên cơ sở hoặc tình huống hiện tại – dựa vào những gì chúng ta nhìn thấy hoặc nghe thấy.

  • Look out! You’re going to fall.

LƯU Ý:

Không dùng be going to với các động từ chỉ trạng thái (stative verbs).

  • You will understand me one day.

Thường dùng với các động từ go, come.

  • Ann is going to Tokyo next week. (rather than Ann is going to go…)

4.10. Used to

Positive Subject + used to + verb (bare infinitive)
Negative Subject + did not (didn’t) + use to + verb (bare infinitive)
Question Did + subject + use to + verb (bare infinitive)…?

Used to được dùng để diễn đạt 1 tình trạng, 1 thói quen hoặc 1 hành động xảy ra thường xuyên trong quá khứ mà nay không còn nữa.

  • We used to live in a small village, but now we live in a city.

Be used to + verb-ing/ noun: quen với

Get used to + verb-ing/ noun: trở nên quen với

  • I am used to waking up early.
  • Jane must get used to getting up early when she starts school.

LƯU Ý: Không dùng used to để diễn đạt sự việc đã xảy ra tại 1 thời điểm cụ thể trong quá khứ, sự việc xảy ra lặp đi lặp lại bao nhiêu lần hoặc trong thời gian bao lâu.

  • I lived in Paris for three years.

* Một số động từ bất quy tắc khi chia quá khứ đơn:

Nguyên thể Quá khứ đơn (V2)
go went
do did
have had
see saw
give gave
take took
teach taught
eat ate
send sent
teach taught
think thought
buy bought
cut cut
make made
drink drank
get got
put put
tell told
little less

5. Số thứ tự

Sử dụng số thứ tự khi muốn đề cập về ngày trong tháng, ngày sinh nhật, số tầng trong một tòa nhà, xếp hạng,…

Số đếm Số thứ tự Viết tắt
One First st
Two Second nd
Three Third rd
Four Fourth th
Five Fifth th
Six Sixth th
Seven Seventh th
Eight Eighth th
Nine Ninth th
Ten Tenth th
Eleven Eleventh th
Twelve Twelfth th
Thirteen Thirteenth th
Fourteen Fourteenth th
Fifteen Fifteenth th
Sixteen Sixteenth th
Seventeen Seventeenth th
Eighteen Eighteenth th
Nineteen Nineteenth th
Twenty Twentieth th
Twenty-one Twenty-first st
Twenty-two Twenty-second nd
Twenty-three Twenty-third rd
Twenty-four Twenty-fourth th
Twenty-five Twenty-fifth th
Thirty Thirtieth th
Forty Fortieth th
Fifty Fiftieth th
Sixty Sixtieth th
Seventy Seventieth th
Eighty Eightieth th
Ninety Ninetieth th
One hundred One hundredth th
One thousand One thousandth th
One million One millionth th
One billion One billionth th

6. Câu cảm thán

Câu cảm thán trong tiếng Anh dùng để diễn tả cảm giác (feeling) hay sự xúc động. Câu cảm thán thường mở đầu bằng How, What, So, Such,…

Công thức Ví dụ
What + a/an + adj + N!  What a beautiful house!

7. Giới từ

Giới từ chỉ vị trí: in, on, behind, in front of, under, between, next to, above, near, opposite, to the left, to the right

  • The cat is on the chair.
  • The pictures are on the wall.

Giới từ chỉ thời gian: in (in 1998, in the 20st century, in May), on (on Monday, on the weekend, on July 25th), at( at 7 o’clock, at the moment)

  • The weather is cold in winter
  • Do you go to school on Sunday?
  •  I will be there at 5PM.

8. Câu đề nghị

Câu đề nghị được sử dụng người nói muốn gợi ý một cách lịch thiệp, đưa ra ý kiến và đề xuất trong môi trường giao tiếp. Dưới đây là câu đề nghị hay gặp trong đời sống.

Công thức Ví dụ
Let’s + V-inf Let’s go to the cinema
Should we + V-inf…? Should we play football?
Would you like to + V-ing…? Would you like to goshopping?
Why don’t we/you + V-inf…? Why don’t we/you go outtonight?
What about/How about + V-ing…? What about watching TV?

10. Hỏi giờ

Các câu hỏi về giờ

  • What time is it?
  • What’s the time?
  • Do you have the time?
  • Have you got the time?

Cách trả lời câu hỏi về giờ khá phức tạp và có thể gây sự nhầm lẫn cho người học. Vì thế, nên chú ý thật kỹ những mẫu câu sau nhé

Công thức Ví dụ
Giờ đúng It’s + giờ + o’clock It’s three o’clock
Giờ hơn (chưa vượt quá 30 phút) Đọc giờ rồi đến phút:
It’s giờ + phút
It’s six twenty
Đọc phút trước rồi đến giờ:It’s + phút + past + giờ It’s twenty past thirteen
Giờ kém (vượt quá 30 phút) Đọc giờ rồi đến phút: It’s giờ + phút It’s for forty
Đọc phút trước rồi đến giờ:It’s + phút + to + giờ It’s one to three

11. Mẫu câu hỏi và trả lời

Ở kiến thức ngữ pháp TOEIC 550, bạn sẽ tiếp tục học về một số mẫu câu hỏi và câu trả lời phổ biến trong giao tiếp và văn viết bằng Tiếng Anh

Công thức Ví dụ
Mất bao lâu để làm gì How long does it take + (O) + to V   How longdoes it take you to do this report?
=> It takes + (O) + thời gian + to V…  It takes me 4 hours to complete this report.
Hỏi về khoảng cách How far is it from… to…? How far is it from your home to school?
=> It’s about + khoảng cách It’s about 1 kilometer.
Hỏi giá tiền How much + is/are + S ?
=> S + is / are + giá tiền
How much is it?
=> It’s $5
How much + do /does + S + cost ?   
=> S + cost(s) + giá tiền
How much does it cost?
=> It cost $5
Lời khuyên S + should/shouldn’t/must/ought to + V-inf You should finish your homework and submit it on time.

12. Tính từ kép

Tính từ kép cũng là kiến thức quan trọng của ngữ pháp TOEIC 550 , với loại tính từ ghép được hình thành bởi số đếm và danh từ đếm được số ít.

Công thức Ví dụ
Số + danh từ đếm được số ít a-four bedroom house (một căn nhà có 4 phòng ngủ)

Với những kiến thức ngữ pháp TOEIC 550 của Trung tâm Edusa được nêu phía trên sẽ hỗ trợ bạn trong việc luyện thi TOEIC Vậy bạn còn chần chờ gì nữa mà không đăng ký khóa luyện thi TOEIC ở trung tâm Edusa của chúng tôi đề đạt được số điểm mà bạn mong đợi trong kỳ thi sắp tới của mình.

13. Ưu điểm khóa học tại Edusa

  • Không chỉ hướng đến mục tiêu đạt được điểm số ngay lần đầu, mà còn và còn giúp bạn bổ sung thêm kiến thức xã hội và chinh phục được đỉnh cao trong công việc thông qua những phương pháp học độc đáo
  • Từng thành công với các khóa TOEIC 550, 650, 750+ với hàng nghìn bạn đạt được điểm số mong muốn nay lần đầu chỉ trong 1-2 tháng
  • Cam kết đầu ra tăng 150 điểm so với kết quả của bài test đầu vào
  • Giải đáp những thắc mắc của bạn theo kiểu 1 kèm 1 với giáo viên
  • Cam kết đầu ra 100% học lại hoàn toàn miễn phí nếu không đậu
  • Đội ngũ giáo viên Edusa nhiệt huyết, tận tâm với nghề, tinh thần cháy bỏng, chuyên nghiệp và trình độ chuyên môn cao đã giúp hàng nghìn bạn mất gốc không chỉ tiến bộ mà còn yêu thích môn Tiếng Anh
  • Giáo viên sẽ theo sát, nhắc nhở từng bạn và đề xuất lộ trình hợp lý cho từng bạn, nhằm nắm vững tiến độ từng bạn và có cách giảng dạy phù hợp hơn.

Xem thêm: Khóa học toeic 4 kỹ năng online tiện lợi cho người đi làm

Ưu điểm khóa học Edusa
Ưu điểm khóa học Edusa

14. Câu hỏi thường gặp 

14.1. Phần nào là khó nhất trong bài thi TOEIC?

Theo thống kê, điểm số bài thi đọc thường chiếm tỉ lệ cao hơn, tuy nhiên nó còn phụ thuộc vào việc quốc qua đó có kỹ năng giao tiếp mà cụ thể là kỹ năng nghe tốt hay không.

14.2. Bao lâu thì có kết quả bài thi ?

Nó tùy thuộc vào mỗi quốc gia mà bạn sinh sống,  nhưng thông thường chậm nhất là khoảng 2 tuần

14.3. Điểm TOEIC bao nhiêu là đủ để làm việc ở Anh?

Nó tùy thuộc vào vị trí công việc mà bạn ứng tuyển. Có những công việc đòi hỏi 800, nhưng bạn chỉ có 300 cũng có thể đạt yêu cầu ở một số vị trí cụ thể.

14.4. Tôi có nên đăng ký một khóa học để cải thiện điểm TOEIC ?

Điều đó tùy thuộc vào mỗi người, nhưng nhiều học sinh vẫn lựa chọn đăng ký một khóa học thay vì tự ôn luyện vì:

  • Họ sẽ được tạo động lực.
  • Có nhiều tài liệu ôn luyện được biên soạn sát đề thi thật
  • Có sự hướng dẫn tận tình của người dạy, sẵn sàng chỉ và sửa lỗi sai cho bạn

15. Tổng kết

Ở trên là những tổng hợp về kiến thức ngữ pháp TOEIC để đạt 550trung tâm Edusa đã thông tin đến các bạn để phục vụ cho những ai đang có nhu cầu luyện thi TOEIC. Nếu bạn đang có nhu cầu tìm một lớp học TOEIC chất lượng, hãy đăng ký ngay khóa học ở Edusa, một trung tâm luyện thi chứng chỉ uy tín hàng đầu Việt Nam với mục tiêu nâng cao chất lượng đầu ra, mang đến những trải nghiệm khác biệt và tối ưu hóa quá trình luyện thi.

Mọi thắc mắc liên hệ ngay với EDUSA qua fanpage, zalo hoặc gọi vào số hotline.

Để lại thông tin cần tư vấn

Form tư vấn trên bài viết
edusa hoc phi
Học Phí
(24/7)
edusa zalo
Chat Zalo
(24/7)
edusa phone
1900 292972
(24/7)