Bạn là người yếu ngữ pháp và không hiểu được cách sử dụng các thì trong câu? Bài viết dưới đây sẽ tổng hợp trọn bộ kiến thức ôn thi TOEIC ngữ pháp dành cho mọi trình độ qua 12 thì cơ bản, không chỉ giúp bạn nắm chắc được kiến thức nền tảng mà còn rút ngắn con đường chinh phục ngôn ngữ này.
1. CÁCH ÔN THI TOEIC NGỮ PHÁP HIỆU QUẢ NHẤT
1.1. Tìm hiểu các cấu trúc TOEIC ngữ pháp
Trước khi bắt đầu học TOEIC ngữ pháp, bạn cần phải tìm hiểu các cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh hay xuất hiện trong đề. Điều này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về cách sử dụng các thì, mệnh đề, câu hỏi và động từ phù hợp với ngữ cảnh.
Những điểm ngữ pháp thông dụng mà bạn có thể tìm hiểu:
- 12 thì cơ bản trong tiếng Anh
- Dạng thức của động từ (V-ing, to V)
- Động từ khiếm khuyết
- Các dạng câu so sánh (so sánh bằng, so sánh hơn, so sánh nhất)
- Câu bị động
- Câu điều kiện
- Quá khứ phân từ (V-ed)
- Hiện tại phân từ (V-ing)
- Câu giả định
- Câu hỏi (Yes-No question; WH-questions, How long, How much, How Many, Câu hỏi phức; Câu hỏi đuôi;…)
1.2. Xác định mục tiêu và lập lộ trình học
Sau khi đã tìm hiểu các cấu trúc TOEIC ngữ pháp, bạn cần phải xác định mục tiêu của mình và lập lộ trình học sao cho thật rõ ràng và cụ thể. Bạn có thể lập danh sách các chủ đề ngữ pháp cần học và chia chúng ra cấp độ khó khác nhau.
1.3. Tìm kiếm các bài tập và đề thi TOEIC mẫu để ôn luyện
Sau khi đã có kiến thức vững chắc về ngữ pháp, việc bạn cần phải làm đó chính là thực hành ngữ pháp mỗi ngày thông qua các bài tập và đề thi TOEIC mẫu. Điều này sẽ giúp bạn cải thiện kỹ năng của mình và làm quen với các dạng câu hỏi trong kỳ thi. Bạn có thể tìm kiếm các bài tập và đề thi TOEIC online hoặc mua sách luyện thi để thực hành.
1.4. Một số tài liệu giúp ôn thi TOEIC ngữ pháp cho mọi trình độ
- Essential Grammar in Use Supplementary Exercises
- Oxford Practice Grammar with Answers
- Collins Cobuild English Grammar
1.5. Đăng ký các khóa học tại các trung tâm ôn thi TOEIC uy tín
Việc đăng ký khóa học tại trung tâm ôn thi TOEIC uy tín sẽ giúp cho bạn dễ dàng nắm được những điểm ngữ pháp quan trọng cũng như là các kiến thức cần thiết khác.
Tìm hiểu thêm: Trung tâm giảng dạy TOEIC uy tín tại TP.HCM
2. ÔN THI TOEIC NGỮ PHÁP QUA 12 THÌ CƠ BẢN TRONG TIẾNG ANH
2.1. Hiện tại đơn (HTĐ) – Present simple
- Mục đích: dùng để diễn tả một hành động lặp đi lặp lại nhiều lần hoặc một sự thật hiển nhiên hoặc một hành động diễn ra trong thời gian hiện tại.
- Công thức: S + tobe + Noun/ Adj
+ | I + am … | We/ They/ You + are … | He/ She/ It + is … |
– | I + am not … | We/ They/ You + are not … | He/ She/ It + is not… |
? | Am I …? | Are we/ they/ you …? | Is he/ she/ it …? |
Trọn bộ kiến thức ôn thi toeic ngữ pháp dành cho mọi trình độ
Ví dụ:
(+) You are tall. (Bạn cao quá.)
(-) I am not a teacher. (Tôi không phải là giáo viên.)
(?) Are you a student? (Bạn có phải là 1 học sinh không?)
- Công thức: S + V1
+ | I/ We/ They/ You + V1 | He/ She/ It + V-s/V-es |
– | I/ We/ They/ You + don’t + V-bare | He/ She/ It + doesn’t + V-bare |
? | Do I/ we/ they/ you + V-bare? | Does he/she/it + V-bare? |
Trọn bộ kiến thức ôn thi toeic ngữ pháp dành cho mọi trình độ
Ví dụ:
(+) I often wake up at 6AM. (Tôi thường thức dậy lúc 6 giờ sáng.)
(-) He doesn’t study. (Anh ấy không học bài.)
(?) Do they usually play games? (Họ có thường xuyên chơi game không?)
- Dấu hiệu nhận biết:
always | usually | often |
sometimes | rarely | every year/ month/ day/… |
Trọn bộ kiến thức ôn thi toeic ngữ pháp dành cho mọi trình độ
2.2. Hiện tại tiếp diễn (HTTD) – Present progressive
- Mục đích: dùng để diễn tả sự việc/hành động xảy ra trong lúc đang nói.
- Công thức: S + tobe + V-ing
+ | I + am + V-ing | We/ They/ You + are + V-ing | He/ She/ It + is + V-ing |
– | I + am not + V-ing | We/ They/ You + are not + V-ing | He/ She/ It + is not + V-ing |
? | Am I + Ving? | Are we/ they/ you + V-ing ? | Is he/ she/ it + V-ing? |
Trọn bộ kiến thức ôn thi toeic ngữ pháp dành cho mọi trình độ
Ví dụ:
(+) She is sleeping at present. (Cô ấy đang ngủ.)
(-) I am not lying. (Tôi không nói dối.)
(?) Are they washing car right now? (Họ đang rửa xe phải không?)
- Dấu hiệu nhận biết:
Trạng từ chỉ thời gian | Một số động từ |
now
right now at the moment at present |
Look!
Watch! Listen! Keep silent! Watch out! |
Trọn bộ kiến thức ôn thi toeic ngữ pháp dành cho mọi trình độ
2.3. Hiện tại hoàn thành (HTHT) – Present perfect
- Mục đích: dùng để diễn tả một hành động, sự việc bắt đầu từ quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có thể tiếp tục diễn ra trong tương lai.
- Công thức: S + have/has + Past Participle (PP)
+ | I/ We/ They/ You + have + PP | He/ She/ It + has + PP |
– | I/ We/ They/ You + haven’t + PP | He/ She/ It + hasn’t + PP |
? | Have I/ we/ they/ you + PP? | Has he/she/it + PP? |
Trọn bộ kiến thức ôn thi toeic ngữ pháp dành cho mọi trình độ
Ví dụ:
(+) I have studied English for 10 years. (Tôi học tiếng Anh đã 10 năm rồi.)
(-) We haven’t met each other since 2015. (Chúng tôi chưa gặp lại nhau từ 2015.)
(?) Have you ever moved to Nha Trang yet? (Bạn đã đến Nha Trang lần nào chưa?
- Dấu hiệu nhận biết:
just | recently | yet | up to now |
already | before | so far | for + 1 khoảng thời gian |
ever | never | until now | since + mốc thời gian |
Trọn bộ kiến thức ôn thi toeic ngữ pháp dành cho mọi trình độ
2.4. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (HTHTTD) – Present perfect progressive
- Mục đích: dùng để diễn tả một hành động, sự việc bắt đầu từ quá khứ, kéo dài đến hiện tại và tiếp tục trong tương lai hoặc diễn tả sự việc đã kết thúc nhưng kết quả còn ảnh hưởng đến hiện tại.
- Công thức: S + have/has + been + V-ing
+ | I/ We/ They/ You + have + been + V-ing | He/ She/ It + has + been + V-ing |
– | I/ We/ They/ You + haven’t + been + V-ing | He/ She/ It + hasn’t + been + V-ing |
? | Have I/ we/ they/ you + been + V-ing? | Has he/ she/ it + been + V-ing? |
Trọn bộ kiến thức ôn thi toeic ngữ pháp dành cho mọi trình độ
Ví dụ:
(+) I have been studying for 3 hours. (Tôi đã học được 3 tiếng rồi.)
(-) He hasn’t playing football since 2018. (Anh ấy không chơi đá banh từ năm 2018.)
(?) Have you been cooking for an hour? (Bạn đã nấu ăn được 1 tiếng chưa?)
- Dấu hiệu nhận biết:
recently | up to now | all day/ week/ month/… |
lately | so far | for + 1 khoảng thời gian |
for the whole day/ week/ month/… | until now | since + mốc thời gian |
Trọn bộ kiến thức ôn thi toeic ngữ pháp dành cho mọi trình độ
2.5. Quá khứ đơn (QKĐ) – Simple past
- Mục đích: dùng để diễn tả một hành động, sự việc đã diễn ra và kết thúc trong quá khứ.
- Công thức: S + was/were + Noun/ Adj
+ | We/ They/ You + were … | I/ He/ She/ It + was … |
– | We/ They/ You + were not … | I/ He/ She/ It + was not… |
? | Were we/ they/ you …? | Was I/ he/ she/ it …? |
Trọn bộ kiến thức ôn thi toeic ngữ pháp dành cho mọi trình độ
Ví dụ:
(+) They were students. (Họ từng là những học sinh.)
(-) I wasn’t there. (Tôi đã không ở đó.)
(?) Were you a student? (Bạn từng là 1 học sinh phải không?)
- Công thức: S + V2/V-ed
+ | S + V2/V-ed |
– | S + didn’t + V-bare |
? | Did + S + V-bare? |
Trọn bộ kiến thức ôn thi toeic ngữ pháp dành cho mọi trình độ
Ví dụ:
(+) I called you an hour ago. (Tôi đã gọi bạn vào 1 tiếng trước.)
(-) He didn’t see me. (Anh ấy không thấy tôi.)
(?) Did they play volleyball yesterday? (Hôm qua họ có chơi bóng chuyền không?)
- Dấu hiệu nhận biết:
yesterday | last night | last week |
last month | last year | khoảng thời gian + ago |
Trọn bộ kiến thức ôn thi toeic ngữ pháp dành cho mọi trình độ
2.6. Quá khứ tiếp diễn (QKTD) – Past progressive
- Mục đích: dùng để nhấn mạnh diễn biến hoặc quá trình của sự vật, sự việc trong quá khứ.
- Công thức: S + was/were + V-ing
+ | We/ They/ You + were + V-ing | I/ He/ She/ It + was + V-ing |
– | We/ They/ You + were not + V-ing | I/ He/ She/ It + was not + V-ing |
? | Were we/ they/ you + V-ing? | Was I/ he/ she/ it + V-ing? |
Trọn bộ kiến thức ôn thi toeic ngữ pháp dành cho mọi trình độ
Ví dụ:
(+) We were playing at the park last night. (Chúng tôi đã chơi ở công viên tối qua.)
(-) He wasn’t watering the plants when we came. (Khi chúng tôi tới, anh ấy đang không tưới cây.)
(?) Were you going to the gym at 11AM yesterday? (Có phải bạn đã đi tập gym lúc 11h sáng hôm qua đúng không?)
- Dấu hiệu nhận biết:
Trạng từ chỉ thời gian | Một số từ khác |
at + giờ + yesterday/ last week/ last month/ last year/…
in + thời gian trong quá khứ at this time at that time |
While
When |
Trọn bộ kiến thức ôn thi toeic ngữ pháp dành cho mọi trình độ
2.7. Quá khứ hoàn thành (QKHT) – Past perfect
- Mục đích: dùng để diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ. Hành động nào xảy ra trước thì dùng QKHT, hành động nào xảy ra sau thì dùng QKĐ.
- Công thức: S + had + PP
+ | S + had + PP |
– | S + hadn’t + PP |
? | Had S + PP? |
Trọn bộ kiến thức ôn thi toeic ngữ pháp dành cho mọi trình độ
Ví dụ:
(+) I had finished my housework before my mom came back. (Tôi đã làm xong hết việc nhà trước khi mẹ tôi về.)
(-) I hadn’t finished my housework before my mom came back. (Mẹ tôi về nhà trước khi tôi làm xong hết việc nhà.)
(?) Had you finished all the housework before I came back? (Con đã làm xong hết việc nhà trước khi mẹ về chưa?)
- Dấu hiệu nhận biết: Until, before, after, by the time, for, as soon as, by, when, when by, by the end of + thời gian trong quá khứ,…
2.8. Quá khứ hoàn thành tiếp diễn (QKHTTD) – Past perfect progressive
- Mục đích: dùng để diễn tả một hành động đã và đang xảy ra trong quá khứ nhưng kết thúc trước một hành động khác, hành động đó cũng kết thúc trong quá khứ.
- Công thức: S + had been + V-ing
+ | S + had been + V-ing |
– | S + hadn’t been + V-ing |
? | Had S + been + V-ing? |
Trọn bộ kiến thức ôn thi toeic ngữ pháp dành cho mọi trình độ
Ví dụ:
(+) We had been playing chess for 45 minutes before he left. (Chúng tôi đã chơi cờ vua được 45 phút trước khi anh ấy đi.)
(-) She hadn’t been going to the gym for 2 months by this June. (Cô ấy đã không đi tập gym 2 tháng cho đến tháng 6 này.)
(?) Had you been playing games by the time I arrived? (Có phải bạn đã chơi game trước khi tôi tới không?)
- Dấu hiệu nhận biết: until then, by the time, by + mốc thời gian,…
2.9. Tương lai đơn (TLĐ) – Future simple
- Mục đích: dùng để diễn tả một quyết định nảy ra tức thời ngay tại thời điểm nói và không có kế hoạch từ trước.
- Công thức: S + will be + Noun/ Adj
+ | S + will be + Noun/ Adj |
– | S + will not/ won’t be + Noun/ Adj |
? | Will + S + be Noun/ Adj? |
Trọn bộ kiến thức ôn thi toeic ngữ pháp dành cho mọi trình độ
Ví dụ:
(+) She will be there in a hour. (1 tiếng nữa cô ấy sẽ tới đó.)
(-) He won’t be a doctor. (Anh ấy sẽ không trở thành bác sĩ đâu.)
(?) Will you be a teacher? (Ban sẽ trở thành 1 giáo viên chứ?)
- Công thức: S + will + V-inf
+ | S + will + V-inf |
– | S + will not/ won’t + V-inf |
? | Will + S + V-inf? |
Trọn bộ kiến thức ôn thi toeic ngữ pháp dành cho mọi trình độ
Ví dụ:
(+) She will cook dinner. (Cô ấy sẽ nấu bữa tối)
(-) He won’t go to the theater. (Anh ấy sẽ không đến rạp chiếu phim.)
(?) Will you marry me? (Anh sẽ cưới em chứ?)
- Dấu hiệu nhận biết:
Trạng từ chỉ thời gian | Động từ chỉ khả năng xảy ra |
in + khoảng thời gian
tomorrow next day next week next month next year |
think
believe suppose perhaps probably |
Trọn bộ kiến thức ôn thi toeic ngữ pháp dành cho mọi trình độ
2.10. Tương lai gần (TLG) – Near future
- Mục đích: dùng để diễn tả một kế hoạch hay dự định trong tương lai đã được tính toán trước.
- Công thức: S + am/is/are going to + V-inf
+ | S + am/is/are going to + V-inf |
– | S + am/is/are not going to + V-inf |
? | Am/is/are + S + going to + V-inf? |
Trọn bộ kiến thức ôn thi toeic ngữ pháp dành cho mọi trình độ
Ví dụ:
(+) She is going to go to school. (Cô ấy sẽ tới trường.)
(-) It is not going to rain. (Trời sẽ không mưa đâu.)
(?) Is he going to travel to Hanoi? (Anh ấy sẽ đi du lịch Hà Nội chứ?)
2.11. Tương lai tiếp diễn (TLTD) – Future progressive
- Mục đích: dùng diễn tả một sự việc đang diễn ra ở một thời điểm nhất định trong tương lai (có thời gian rõ ràng).
- Công thức: S + will be + V-ing
+ | S + will be + V-ing |
– | S + will not/ won’t + be + V-ing |
? | Will + S + be + V-ing? |
Trọn bộ kiến thức ôn thi toeic ngữ pháp dành cho mọi trình độ
Ví dụ:
(+) I will be studying at 10AM tomorrow. (10h sáng ngày mai tôi sẽ đang học.)
(-) They won’t be playing soccer at this time next Monday. (Họ sẽ không chơi đá banh vào giờ này thứ 2 tuần sau đâu.)
(?) Will he be teaching when we visit him in tomorrow morning? (Anh ấy sẽ đang dạy khi chúng ta tới thăm sáng ngày mai chứ?)
- Dấu hiệu nhận biết:
- At this time
- At this moment
- At + giờ cụ thể + tomorrow, next year, next week,…
- In the future, next time,…
2.12. Tương lai hoàn thành (TLHT) – Future perfect
- Mục đích: dùng để diễn tả một hành động hay sự việc sẽ được hoàn thành trước một thời điểm hoặc trước một hành động, sự việc khác trong tương lai.
- Công thức: S + will + have + PP
+ | S + will + have + PP |
– | S + will not/ won’t + have + PP |
? | Will + S + have + PP? |
Trọn bộ kiến thức ôn thi toeic ngữ pháp dành cho mọi trình độ
Ví dụ:
(+) I will have done all the homework by 10AM. (Tôi sẽ xong hết bài tập trước 10h sáng.)
(-) They won’t have worked when you come. (Họ sẽ không làm việc khi bạn tới đâu.)
(?) Will he have cooked by the time we come? (Anh ấy sẽ nấu xong trước khi chúng ta tới chứ?)
- Dấu hiệu nhận biết:
- By the end of + thời gian
- By the time + HTĐ.
- Before
- Khoảng thời gian + from now.
Trên đây là 12 thì cơ bản của tiếng Anh giúp bạn tổng hợp kiến thức ôn thi TOEIC ngữ pháp. Tuy nhiên, để việc học tiếng Anh trở nên hiệu quả hơn, bạn có thể lựa chọn các khóa học uy tín từ Trung tâm Anh ngữ Edusa.
Tìm hiểu thêm: Các khóa học online và offline uy tín của trung tâm Edusa
3. Trung tâm Anh ngữ Edusa đồng hành cùng bạn
Edusa là một trung tâm Anh ngữ chuyên về giảng dạy và chuẩn bị cho kỳ thi TOEIC (Test of English for International Communication). Với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực giảng dạy Anh ngữ và kiến thức sâu về kỳ thi TOEIC, chúng tôi tự hào là một trong những địa chỉ hàng đầu để bạn nâng cao kỹ năng tiếng Anh và đạt được điểm số cao trong bài kiểm tra TOEIC.
Chúng tôi hiểu rằng TOEIC đóng vai trò quan trọng trong việc đánh giá khả năng sử dụng tiếng Anh trong môi trường làm việc quốc tế. Với mục tiêu giúp học viên đạt được thành tích cao, chúng tôi tập trung vào việc cung cấp một chương trình học toàn diện, bao gồm cả các kỹ năng nghe, đọc, nói và viết. Chúng tôi sử dụng các tài liệu chính thống, các bài tập và bài kiểm tra mô phỏng để đảm bảo học viên quen thuộc với định dạng và yêu cầu của bài thi TOEIC.
Đội ngũ giáo viên tại Edusa là những chuyên gia giàu kinh nghiệm, có kiến thức sâu về ngữ pháp và từ vựng tiếng Anh, và hiểu rõ các chiến lược làm bài thi TOEIC hiệu quả. Họ sẽ cung cấp cho học viên những phương pháp học tiên tiến, chi tiết và cá nhân hóa để giúp họ phát triển và nâng cao khả năng sử dụng tiếng Anh trong môi trường kinh doanh và giao tiếp quốc tế.
Tại Edusa, chúng tôi cam kết tạo ra một môi trường học tập thoải mái và đáng tin cậy, nơi mà học viên có thể thực hành và phát triển khả năng tiếng Anh của mình một cách tự tin. Chúng tôi cung cấp các khóa học linh hoạt để phù hợp với nhu cầu và lịch trình của từng học viên, bao gồm cả các khóa học luyện thi TOEIC trực tuyến và khóa học tại trung tâm.
Nếu bạn đang tìm kiếm một trung tâm Anh ngữ uy tín và chất lượng để chuẩn bị cho kỳ thi TOEIC, hãy đến với Edusa. Chúng tôi sẽ đồng hành cùng bạn trên con đường nâng cao khả năng tiếng Anh và đạt được điểm số cao trong bài thi TOEIC.
4. ƯU ĐIỂM CỦA TRUNG TÂM ANH NGỮ EDUSA
- Edusa là trung tâm đào tạo TOEIC uy tín tại TP.HCM, được nhiều học viên chọn học và đậu chứng chỉ TOEIC.
- Edusa cung cấp các khóa học TOEIC online và offline dành cho mọi người, kể cả những người bận rộn nhưng vẫn muốn học tiếng Anh.
- Cam kết đậu 100% cho học viên, kể cả khi bạn là một người mới học hay mất gốc tiếng Anh.
- Giáo viên tại trung tâm được đảm bảo về mặt trình độ chuyên môn.
>>>>> Tham khảo thêm: Khóa học TOEIC online cấp tốc tại Edusa đạt 650+
5. NHỮNG CÂU HỎI THƯỜNG GẶP VỀ ÔN THI TOEIC NGỮ PHÁP
Điểm thi TOEIC được tính như thế nào?
Điểm thi sẽ được tính bằng số các câu trả lời đúng. Những câu trả lời này sẽ được quy ra điểm tính theo thang điểm cho sẵn.
Điểm số in trên chứng chỉ sẽ là điểm Nghe, điểm Đọc và tổng điểm của 2 kĩ năng này.
Lúc đi thi bạn nên mang theo những gì?
Thí sinh không được mang bất cứ thứ gì vào phòng thi.
Tôi có thể tìm lịch thi TOEIC ở đâu?
Bạn có thể tham khảo lịch thi TOEIC mới nhất từ IIG Việt Nam.
LỜI KẾT
Vậy là Edusa đã chia sẻ cho các bạn đọc kiến thức ôn thi TOEIC ngữ pháp dành cho mọi trình độ. Hi vọng bạn sẽ hiểu được cách dùng của 12 thì để việc học tiếng Anh trở nên hiệu quả hơn nhé! Trung tâm Anh ngữ Edusa sẵn sàng đồng hành cùng bạn.
Để lại thông tin cần tư vấn