Tất tần tật các chủ điểm ngữ pháp Toeic hay gặp nhất sẽ được chia sẻ trong bài viết này. Hãy cùng Edusa tìm hiểu nhé!
1. Tổng hợp ngữ pháp tiếng Anh – 12 Thì cơ bản
Có 13 thì trong tiếng Anh, các thì trong tiếng Anh sẽ cho biết hành động đó xảy ra ở quá khứ, hiện tại hay tương lai. Các nhóm thì sẽ có những dấu hiệu nhận biết riêng và cấu trúc câu riêng tương ứng.
Cùng xem các bài viết chi tiết sau đây để hiểu sâu hơn về khái niệm, cấu trúc và cách dùng của mỗi thì.
1.1. Các thì hiện tại
Có 4 thì diễn tả các dấu thời gian trong hiện tại: hiện tại đơn, hiện tại hoàn thành, hiện tại tiếp diễn và thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn.
1.1.1. Thì hiện tại đơn
Hiện tại đơn là 1 trong 6 thì cơ bản nhất mà người học tiếng Anh nào cũng phải nắm rõ. Thì này diễn tả các sự thật hiển nhiên; cách hành động lặp đi lặp lại trở thành một thói quen; các suy nghĩ, quyết định ngay tại thời điểm nói của chủ ngữ.
Công thức cơ bản:
(+) S + V(s/es) + O
(-) S + don’t/doesn’t + V + O
(-) Do/Does + V + O
1.1.2. Thì hiện tại tiếp diễn
Thì hiện tại tiếp diễn giúp bạn biết được các hành động đang diễn ra ngay tại thời điểm nói hoặc các hành động sắp xảy ra,… Câu chứa thì hiện tại tiếp diễn thường chứa các trạng từ: now, at the moment, …
Công thức cơ bản:
(+) S + am/is/are + Ving + O
(-) S + am/is/are + not + Ving + O
(-) Am/is/are + S + Ving + O
1.1.3. Thì hiện tại hoàn thành
Thì hiện tại hoàn thành thể hiện các hành động bắt đầu trong quá khứ và còn kéo dài tới hiện tại hoặc có kết quả ảnh hưởng tới hiện tại. Thì này thường đi kèm các trạng từ chỉ thời gian như: since, for, until,…
Công thức cơ bản:
(+) S + have/has + P2 + O
(-) S + have/has + not + P2 + O
(-) Have/has + S + P2 + O
1.1.4. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn thuộc top các thì nâng cao trong ngữ pháp tiếng Anh. Hiểu được cách dùng của thì này sẽ giúp bạn đạt điểm tại các câu hỏi phân loại năng lực hoặc câu hỏi khó trong các bài thi.
Công thức cơ bản:
(+) S + have/has + been + Ving + O
(-) S + have/has + not + been + Ving + O
(-) Have/has + S + been + Ving + O
>>> Xem thêm: Khóa luyện thi TOEIC 750+ tại Edusa
1.2. Các thì quá khứ
Có 4 thì diễn tả các mốc thời gian trong quá khứ: quá khứ đơn, quá khứ hoàn thành, quá khứ tiếp diễn và thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn.
1.2.1. Thì quá khứ đơn
Thì quá khứ đơn được dùng khi bạn cần nói về các sự việc đã xảy ra và kết thúc tại thời điểm trong quá khứ. Bạn có thể nhận biết thì này qua các trạng từ thường gặp nhất như ago, yesterday, last week, last night,…
Công thức cơ bản:
(+) S + V2/Ved + O
(-) S + didn’t + V + O
(-) Did + S + V + O
1.2.2. Thì quá khứ tiếp diễn
Quá khứ tiếp diễn hay Past Continuous nói về các hành động đồng thời xảy ra tại 1 thời điểm xác định trong quá khứ hay hành động đang diễn ra thì bị chen ngang.
Công thức cơ bản:
(+) S + was/were + Ving + O
(-) S + was/were + not + Ving + O
(-) Was/were + S + Ving + O
1.2.3. Thì quá khứ hoàn thành
Past Perfect hay thì quá khứ hoàn thành diễn tả 1 hành động đã xảy ra và kết thúc trước 1 hành động đã xảy ra khác trong quá khứ. Thì này có thể nhận biết qua các trạng từ như since, for, before,..
Công thức cơ bản:
(+) S + had + P2 + O
(-) S + had + not + P2 + O
(-) Had + S + P2 + O
1.2.4. Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Đây là 1 thì thuộc top các thì nâng cao trong ngữ pháp tiếng Anh, thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn dùng khi bạn cần nhấn mạnh tính tiếp diễn của 1 hành động xảy ra trước 1 hành động khác trong quá khứ.
Công thức cơ bản:
(+) S + had + been + Ving + O
(-) S + had + not + been + Ving + O
(-) Had + S + been + Ving + O
1.3. Các thì tương lai
Có 5 thì, tương ứng với 5 cách để bạn diễn tả các mốc thời gian trong tương lai. Bao gồm: tương lai đơn, tương lai hoàn thành, tương lai tiếp diễn và thì tương lai hoàn thành tiếp diễn.
1.3.1. Thì tương lai đơn
Đây là 1 trong 6 thì tiếng Anh cơ bản nhất trong giao tiếp thực tế. Tương lai đơn nói về các kế hoạch được quyết định ngay thời điểm nói. Các lời hứa, dự định hay gợi ý cũng được thể hiện bằng thì tương lai đơn.
Công thức cơ bản:
(+) S + shall/will + V + O
(-) S + shall/will + not + V + O
(-) Shall/will + S + V + O
1.3.2. Thì tương lai gần
Đây là thì khác biệt nhất mà chỉ nhóm chỉ tương lai mới có, tương lai gần nói về các kế hoạch, quyết định đã được chuẩn bị từ trước. Các trạng từ thường gặp của thì tương lai gần có thể kể tới là: in + khoảng thời gian (in 30 minutes), tomorrow,…
Công thức cơ bản:
(+) S + be + going to + V + O
(-) S + be + not + going to + V + O
(-) Be + S + going to + V + O
1.3.3. Tương lai tiếp diễn
Future Continuous hay tương lai tiếp diễn nói về các hành động được dự kiến sẽ xảy ra tại 1 thời điểm nào đó trong tương lai. Bạn có thể nhận biết thì này qua các trạng từ như: this time tomorrow, mốc thời gian trong tương lai,…
Công thức cơ bản:
(+) S + will + be + Ving + O
(-) S + will + not + be + Ving + O
(-) Will + S + be + Ving + O
1.3.4. Tương lai hoàn thành
Tương lai hoàn thành là thì được dùng khi bạn cần nói tới 1 hành động sẽ được hoàn thành (chấm dứt) trước 1 mốc thời gian trong tương lai. Dấu hiệu nhận biết của thì này là các từ như: by the end of month/week/year/…
Công thức cơ bản:
(+) S + will + have + P2 + O
(-) S + will + not + have + P2 + O
(-) Will + S + have + have + P2 + O
1.3.5. Tương lai hoàn thành tiếp diễn
Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh 1 sự việc bắt đầu xảy ra từ quá khứ và sẽ tiếp tục kéo dài trong tương lai. Thì này thường đi kèm các dấu hiệu thời gian như by the end of day/week/month/…
Công thức cơ bản:
(+) S + will + have + been + Ving + O
(-) S + will + not + have + been + Ving + O
(-) Will + S + have + have + been + Ving + O
2. Tổng hợp ngữ pháp tiếng Anh về loại từ
Loại từ trong câu chỉ ra chức năng ngữ pháp của các nhóm từ cụ thể trong tiếng Anh. Mỗi từ loại có chức năng, vị trí tương ứng trong câu và thường không giống nhau. Các loại từ cơ bản bạn cần nắm vững là: danh từ, động từ, tính từ, đại từ, trạng từ,…
>>> Xem thêm: Thành công với các khóa TOEIC 550, 650, 750+ tại Edusa
2.1. Đại từ
Đại từ trong tiếng Anh (Pronoun) là các từ có thể thay thế cho danh từ trong câu, tránh sự từ. Các loại đại từ trong tiếng Anh cơ bản nhất mà bạn cần nắm được là: Đại từ nhân xưng (Personal pronouns), đại từ sở hữu (Possessive pronoun), đại từ quan hệ (relative pronouns) và đại từ nghi vấn (interrogative pronouns).
2.1.1. Đại từ nhân xưng
Đại từ nhân xưng là các đại từ có thể thay thế cho danh từ trong câu ở các vị trí chủ ngữ hoặc tân ngữ. Đại từ nhân xưng chủ ngữ là: I/You/We/They/He/She/It; đại từ nhân xưng tân ngữ tương ứng là: me/you/us/them/him/her/it.
2.1.2. Đại từ sở hữu
Đại từ sở hữu là các đại từ miêu tả sự sở hữu, dùng các từ này để thay thế cho cụm tính từ sở hữu + danh từ đã xuất hiện trước đó, tránh lặp từ. Các đại từ sở hữu trong tiếng Anh bao gồm: mine/hers/his/theirs/ours/its.
Ví dụ:
Her jacket is black, mine is white. (mine = my jacket)
→ Áo khoác của cô ấy màu đen, cái của tôi (áo khoác của tôi) thì màu trắng.
2.1.3. Đại từ quan hệ
Đại từ quan hệ dùng để kết nối mệnh đề quan hệ và mệnh đề độc lập. Mệnh đề quan hệ có ý nghĩa bổ sung thêm thông tin về một danh từ đã được đề cập tới trong câu.
Các đại từ quan hệ thường gặp nhất trong tiếng Anh bao gồm: who, whose, whom, which, that,…
2.1.4. Đại từ nghi vấn.
Đại từ nghi vấn là những từ dùng để tạo ra câu hỏi. Các từ này thường đứng đầu câu và miêu tả đối tượng mà câu hỏi hướng đến. Cụ thể như sau
- What → cái gì
- Whom → ai, cái gì
- Whose → của ai
- Which → cái nào
- Who → ai
2.2. Danh từ
Danh từ – Noun dùng để chỉ sự vật, sự việc, con người. Danh từ có thể được sử dụng trong câu với những vị trí khác nhau như chủ ngữ, tân ngữ. Có nhiều loại danh từ trong tiếng Anh như: danh từ chung – danh từ riêng; danh từ ghép, danh từ tập hợp; danh từ trừu tượng; …
Danh từ chung chỉ một người, địa điểm, sự vật nói chung, không cụ thể. Danh từ riêng là tên cụ thể của người, địa điểm hay sự vật. Danh từ riêng luôn luôn được viết hoa.
Ví dụ
– Danh từ chung: tree, shirt, road, chicken,..
– Danh từ riêng: Hoa, Nam, Eiffel tower, London, Paris,…
Danh từ cụ thể chỉ những thứ có thể được nhìn thấy, chạm vào, nếm, nghe hoặc ngửi. Ngược lại, danh từ trừu tượng là những thứ không thể nhìn, chạm nghe hoặc ngửi thấy. Các danh từ trừu tượng thưởng nói về chất lượng, khái niệm, cảm xúc.
Ví dụ:
– Danh từ cụ thể: sugar, pen, book, TV,…
– Danh từ trừu tượng: happiness, sorrow, pain,…
Danh từ đếm được chỉ các sự vật có thể đếm được. Có 2 dạng tương ứng là số ít và số nhiều. Trái lại, danh từ không đếm được không có dạng số nhiều. Đa số danh từ trừu tượng là các danh từ không đếm được.
Ví dụ:
– Danh từ đếm được: apples, pens, books,…
– Danh từ không đếm được: feeling, tear, hope,…
3. Ngữ pháp tiếng Anh cơ bản – Giới từ
Giới từ là 1 trong những thành phần quan trọng tạo nên câu. Giới từ chỉ mối quan hệ giữa các người, vật được nhắc đến trong câu. Giới từ có thể nối động từ với danh từ, chủ ngữ với tân ngữ hay các thành phần khác.
Giới từ hoàn toàn có thể quyết định ý nghĩa của cả câu. Tùy vào ý nghĩa sử dụng mà giới từ có thể được phân chia thành các loại như: giới từ chỉ vị trí, giới từ chỉ thời gian hay giới từ chỉ phương hướng.
Giới từ chỉ vị trí, địa điểm nơi chốn làm rõ hơn thông tin về địa điểm được nói đến trong câu. Các giới từ chỉ địa điểm thông dụng nhất là: in, on, at, above, under,…
Giới từ chỉ thời gian làm rõ thông tin về thời điểm có liên quan hành động, sự vật được nhắc đến trong câu. Một số giới từ chỉ thời gian thông dụng nhất bạn sẽ bắt gặp là: on, at, in,…
Giới từ chỉ phương hướng thông dụng mà bạn sẽ dùng thường xuyên trong tiếng Anh có thể kể đến như: to, along, cross, up, from,…
>>>>>> Tham khảo thêm: Khóa học TOEIC tăng điểm nhanh chóng cùng Edusa
3.1. Mạo từ
Mạo từ là thành phần trong câu có chức năng bổ ngữ cho danh từ (chủ ngữ, tân ngữ). Mạo từ sẽ đứng trước danh từ đếm được hoặc không đếm được. Các mạo từ cơ bản nhất mà bạn cần biết là: A, An và The.
3.2. Liên từ
Liên từ trong tiếng Anh có chức năng dùng để liên kết các cụm từ, các câu hay các đoạn văn. Liên từ được dùng phổ biến trong cả giao tiếp thực tế và trong văn viết. Các loại liên từ chính bao gồm: Liên từ phụ thuộc, Liên từ kết hợp và Liên từ tương quan.
Liên từ phụ thuộc nối mệnh đề chính và mệnh đề phụ thuộc trong câu. Mệnh đề phụ thuộc có thể đứng trước hoặc đứng sau mệnh đề chính nhưng luôn được bắt đầu bằng 1 liên từ phụ thuộc. Các liên từ phụ thuộc gồm: before – after; because – since – as; as long as; …
Liên từ kết hợp nối 2 (hoặc nhiều hơn) đơn vị từ tương đương nhau. Ví dụ nối 2 từ vựng, 2 cụm từ, 2 mệnh đề,… Các liên từ kết hợp gồm có: for, and, nor, but, or, yet, so) (F-A-N-B-O-Y-S)
Liên từ tương quan nối 2 đơn vị từ tương đương với nhau, loại liên từ này luôn đi thành cặp không thể tách rời. Ví dụ như: either – or; neither – nor; not only – but also; both – and;…
4. Ngữ pháp tiếng Anh cơ bản – Các dạng câu hỏi
Câu hỏi hay câu nghi vấn trong tiếng Anh – Interrogative Sentences là các câu được sử dụng để hỏi thông tin về 1 người, sự vật hoặc sự việc nào đó. Câu hỏi sẽ được kết thúc bằng dấu hỏi “?” và thường lên giọng ở cuối câu khi nói.
4.1. Các từ để hỏi
Các từ để hỏi trong tiếng Anh dùng để đặt các câu hỏi. Tùy thuộc vào nội dung câu hỏi hay người/vật/việc được nhắc đến mà chúng ta sẽ dùng các từ để hỏi khác nhau như: who, what, why, when, where, how,…
4.2. Câu hỏi dùng từ để hỏi
Câu hỏi dạng này sẽ chứa các từ để hỏi như What, When, Who, Why, How, Where,… Công thức chung là:
Từ để hỏi + trợ động từ + S + V + …?
Trợ động từ trong câu hỏi sẽ phụ thuộc vào thì và chủ ngữ của câu. Ví dụ:
– What is the signature food of Sri Lanka? Món ăn đặc trưng của Sri Lanka là gì vậy?
– Who will you pair with? Ai sẽ là người bắt cặp cùng bạn thế?
4.3. Câu hỏi dạng Yes/No question
Để tạo câu hỏi Yes/No, thay vì sử dụng từ để hỏi ta dùng trực tiếp trợ động từ của câu. Công thức chung:
Trợ động từ + S + V + …?
Trợ động từ trong câu hỏi phụ thuộc vào thì và chủ ngữ của câu. Trợ động từ bao gồm cả Does/Do/Have/Did/Had/Will và các động từ khuyết thiếu (Modal Verbs): Can/could/may/might/…
4.4. Câu hỏi lựa chọn
Các câu hỏi lựa chọn mang ý chọn 1 trong 2 hoặc nhiều sự vật khác nhau. Câu sẽ có sự xuất hiện của 2 đối tượng trở lên và được nối, phân tách với nhau bằng từ “or”.
Ví dụ:
– Who do you like more, Tim or Jim? Bạn thích ai hơn, Tim hay Jim?
5. Trung tâm anh ngữ Edusa
Để giúp bạn có được lộ trình học tập hiệu quả, cũng như tiết kiệm được thời gian và chi phí, trung tâm anh ngữ Edusa cung cấp các khóa học TOEIC giao tiếp hiệu quả với những kết quả vượt ngoài mong đợi. Một số lợi ích có thể kể đến khi tham gia khóa học giao tiếp của trung tâm anh ngữ Edusa là
- Không chỉ hướng đến mục tiêu đạt được điểm số ngay lần đầu, mà còn và còn giúp bạn bổ sung thêm kiến thức xã hội và chinh phục được đỉnh cao trong công việc thông qua những phương pháp học độc đáo.
- Từng thành công với các khóa TOEIC 550, 650, 750+ với hàng nghìn bạn đạt được điểm số mong muốn nay lần đầu chỉ trong 1-2 tháng.
- Cam kết đầu ra tăng 150 điểm so với kết quả của bài test đầu vào.
- Giải đáp những thắc mắc của bạn theo kiểu 1 kèm 1 với giáo viên.
- Cam kết đầu ra 100% học lại hoàn toàn miễn phí nếu không đậu.
- Đội ngũ giáo viên Edusa nhiệt huyết, tận tâm với nghề, tinh thần cháy bỏng, chuyên nghiệp và trình độ chuyên môn cao đã giúp hàng nghìn bạn mất gốc không chỉ tiến bộ mà còn yêu thích môn Tiếng Anh.
- Giáo viên sẽ theo sát, nhắc nhở từng bạn và đề xuất lộ trình hợp lý cho từng bạn, nhằm nắm vững tiến độ từng bạn và có cách giảng dạy phù hợp hơn.
>>>>>> Tham khảo thêm: Khóa học TOEIC tăng điểm nhanh chóng cùng Edusa
Từ những lợi ích vô cùng tuyệt vời khi thành thạo tiếng anh, bạn còn chần chừ gì nữa mà không đăng kí ngay khóa học TOEIC của trung tâm anh ngữ Edusa để nhận ngay những ưu đãi vô cùng hấp dẫn.
6. Câu hỏi thường gặp
6.1. Phần nào là khó nhất trong bài thi TOEIC?
Theo thống kê, điểm số bài thi đọc thường chiếm tỉ lệ cao hơn, tuy nhiên nó còn phụ thuộc vào việc quốc qua đó có kỹ năng giao tiếp mà cụ thể là kỹ năng nghe tốt hay không.
6.2. Bao lâu thì có kết quả bài thi?
Nó tùy thuộc vào mỗi quốc gia mà bạn sinh sống, nhưng thông thường chậm nhất là khoảng 2 tuần
6.3. Điểm TOEIC bao nhiêu là đủ để làm việc ở Anh?
Nó tùy thuộc vào vị trí công việc mà bạn ứng tuyển. Có những công việc đòi hỏi 800, nhưng bạn chỉ có 300 cũng có thể đạt yêu cầu ở một số vị trí cụ thể.
6.4. Tôi có nên đăng ký một khóa học để cải thiện điểm TOEIC?
Điều đó tùy thuộc vào mỗi người, nhưng nhiều học sinh vẫn lựa chọn đăng ký một khóa học thay vì tự ôn luyện vì: Họ sẽ được tạo động lực, có nhiều tài liệu ôn luyện được biên soạn sát đề thi thật, có sự hướng dẫn tận tình của người dạy, sẵn sàng chỉ và sửa lỗi sai cho bạn.
7. Kết luận
Hy vọng các thông tin về các chủ điểm ngữ pháp Toeic hay gặp nhất được chia sẻ trong bài viết sẽ hữu ích với các bạn đọc. Hiện tại Edusa có các khóa học ưu đãi, hãy nhanh tay truy cập trang web Edusa nào!
Để lại thông tin cần tư vấn