Chắc hẳn vẫn còn nhiều bạn thắc mắc về kỳ thi Toeic đặc biệt là việc tìm kiếm kiến thức ngữ pháp Tiếng Anh A1,vì có thể giúp ôn luyện Tiếng Anh A1 và cả kỳ thi TOEIC, bởi đa số những người học thường chọn chưa có nề tảng ngữ pháp vững chắc phục vụ cho kỳ thi TOEIC của họ. Tuy nhiên vẫn việc tìm kiếm kiến thức ngữ pháp Tiếng Anh A1 sẽ dễ dàng hơn qua bài viết của Trung tâm Edusa phía dưới.

1. Các thì (tenses)
- Thì hiện tại đơn (Simple present tense): Dùng cho các hành động thường xuyên liên tục, các sự việc hiển nhiên
- Thì hiện tại tiếp diễn (Present continuous tense): Diễn tả hành động đang diễn ra ở hiện tại và không biết thời gian kết thúc ở tương lai
- Thì hiện tại hoàn thành (Present perfect tense): Diẽn tả các hành động từ quá khứ kéo dài đến hiện tại và không đề cập tới mốc thời gian cụ thể
- Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present perfect continuous tense): Diễn tả sự việc bắt đầu trong quá khứ và tiếp tục ở hiện tại có thể tiếp diễn ở tương lai sự việc đã kết thúc nhưng ảnh hưởng kết quả còn lưu lại hiện tại.
- Thì quá khứ đơn (Past simple tense): Diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ
- Thì quá khứ tiếp diễn (Past continuous tense): Diễn tả một hành động, sự việc diễn ra xung quanh hành động sự việc đó trong quá khứ.
- Thì quá khứ hoàn thành (Past perfect tense): Diễn tả hành động xảy ra trước hành động khác trong quá khứ
- Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past perfect continuous tense): Dùng để nhấn mạnh khoảng thời gian của 1 hành động đã đang xảy ra trong quá khứ và kết thúc trước 1 hành động khác xảy ra và cũng kết thúc trong quá khứ
- Thì tương lai đơn trong tiếng Anh (Simple future tense): Diễn tả hành động có khả năng xảy ra trong tương lai
2. Các từ loại cơ bản
Danh từ (Nouns): Là từ loại trong tiếng Anh chỉ tên người, đồ vật, sự việc hay địa điểm, nơi chốn. Danh từ trong tiếng Anh là Nouns, viết tắt (n).
- Danh từ số ít và số nhiều
- Danh từ đếm được và không đếm được với some & an
- Danh từ trừu tượng
- Cụm danh từ
- Sở hữu với ‘s & s
- Sở hữu kép: a friend of their
Đại từ (Pronouns): thường mang ý nghĩa chỉ người, được sử dụng thay thế cho danh từ trong câu, nhằm tránh tình trạng lặp lại danh từ.
- Nhân xưng làm chủ ngữ, tân ngữ, sở hữu
- it, there
- Đại từ chỉ định: this, that, these, those
- Đại từ chỉ lượng: one, something, everybody…
- Đại từ bất định: some, any, something, one…
- Đại từ quan hệ: who, which, that
- Mạo từ: a, an, th
Mạo từ: Là những từ đứng trước danh từ và cho biết một thuộc nhóm xác định/không xác định và có thể cho biết số lượng sự vật đó. Có 3 mạo từ thường gặp là a, an, the
Tính từ: (Adj) là từ loại chỉ đặc điểm, trạng thái của sự vật, sự việc, hiện tượng trong tiếng Anh
- Descriptive adjective: Tính từ mô tả
- Limiting adjective: Tính từ chỉ giới hạn
- Positive adjectives: Tính từ sở hữu
Trạng từ (Adv): là từ loại nêu ra trạng thái hay tình trạng trong tiếng Anh, thường bổ nghĩa cho động từ và tính từ
- Manner
- Time
- Frequency
- Place
- Grade
- Quantity
- Questions
- Relation
Giới từ (Pre): Dùng để chỉ nơi chốn, thời gian, thể hiện mối liên hệ giữa hai sự vật hiện tượng
- Time
- Place
- Reason
- Intention
Từ nối (Conjunctions): được sử dụng để nối 2 hay nhiều các cụm từ hoặc mệnh đề hoặc câu hoặc đoạn văn; giúp cho bài văn được mạch lạc, trôi chảy hơn
- Coordinating conjunctions
- Correlative conjunctions
- Subordinating conjunctions
3. Mệnh đề trạng ngữ (adverbial clauses)
- Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian (Clause of time) thường bắt đầu bằng các từ như when, while, before, after, since, as soon as, whenever…
- Mệnh đề trạng ngữ chỉ nơi chốn (Clause of place) được dùng để diễn tả vị trí, địa điểm mà sự việc được đề cập trong câu xảy ra.
- Mệnh đề trạng ngữ chỉ nguyên nhân (Clause of reason) được dùng để chỉ ra nguyên nhân dẫn tới sự việc được đề cập trong câu.
- Mệnh đề trạng ngữ chỉ mục đích (Clause of purpose) được sử dụng để diễn tả mục đích muốn hướng tới của hành động trong mệnh đề chính.
- Mệnh đề trạng ngữ chỉ sự nhượng bộ (Clause of concession) được sử dụng để diễn tả sự tương phản giữa điều kiện và hành động được đề cập trong mệnh đề phụ và chính.
4. Các cấu trúc câu cơ bản
S + V + too + adj/adv + (for someone) + to do something
- He ran too fast for me to follow.
S + V + so + adj/ adv + that + S + V
- He speaks so soft that we can’t hear anything.
S + V + adj/ adv + enough + (for someone) + to do something
- She is old enough to get married.
Have/ get + something + done (past participle)
- I had my hair cut yesterday.
It + be + time + S + V (-ed, cột 2)
- It is time you had a shower.
5. Mệnh đề quan hệ
Mệnh đề quan hệ dùng để nối 2 câu đơn có cùng yếu tố chung với nhau như danh từ, trạng từ chỉ thời gian, nơi chốn…
Các mệnh đề này thường bắt đầu bằng các đại từ liên hệ như: who, whom, that, whose, hoặc các phó từ liên hệ như why, where, when.
- This is the bicycle that I would like to buy.
- The man who saw the accident yesterday is my neighbor.
Đại từ quan hệ | Cách dùng | Ý nghĩa trong câu |
Who | Danh từ + Who + V + O … | Chủ từ, chỉ người trong câu |
Whom | Danh từ + Whom + S + V … | Túc từ, chỉ người trong câu |
Which | Danh từ chỉ vật + Which + V + O …Danh từ chỉ vật + Which + S + V … | Chủ từ, túc từ, chỉ vật trong câu |
Whose | Danh từ chỉ người hoặc vật + Whose + N + V …. | Chỉ sở hữu của người hoặc vật thay cho her, his, their, hoặc sở hữu cách |
Why | Danh từ chỉ nguyên nhân + Why + S + V | Mệnh đề quan hệ chỉ lý do thay cho “for the reason, for that reason” |
Where | Danh từ chỉ địa điểm + Where + S + V | Mệnh đề quan hệ chỉ nơi chốn thay cho “there” |
When | Danh từ chỉ thời gian + When + S + V | Mệnh đề quan hệ chỉ thời gian thay cho “then” |
That | Tương tự Who, Whom, Which | Dùng thay cho Who, Whom, Which trong mệnh đề quan hệ đã xác định |
6. Câu điều kiện (conditional sentences)
Câu điều kiện dùng để diễn đạt khả năng của một sự việc trong một điều kiện nhất định. Bạn cần chú ý đến những loại câu điều kiện trong tiếng anh để có thể đạt được điểm cao ở kỳ thi TOEIC. Một câu điều kiện thường bao gồm hai mệnh đề:
- Một là, mệnh đề chính.
- Hai là, mệnh đề chứa “if” hay còn gọi là mệnh đề điều kiện
6.1 Câu điều kiện loại 0
- Công thức: If + S + V(s,es), S+ V(s,es)/câu mệnh lệnh
- Được dùng để diễn tả một sự thật hiển nhiên hoặc thói quen.
6.2 Câu điều kiện loại 1
- Công thức: If + S + V(s,es), S + Will/Can/shall…… + V
- Dùng diễn tả điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại/tương lai.
6.3 Câu điều kiện loại 2
- Công thức: If + S + V2/ Ved, S +would/ Could/ Should…+ V
- Dùng để diễn tả điều kiện không có thật ở hiện tại.
6.4 Câu điều kiện loại 3
- Công thức: If + S + Had + V(pp)/Ved, S + would/ could…+ have + V(pp)/Ved
- Là mẫu câu điều kiện không có thật trong quá khứ
7. Hướng dẫn ôn tập ngữ pháp tiếng anh A1
- Xác định mục tiêu: Là việc quan trọng đầu tiên trước khi đề ra lộ trình cụ thể cho việc ôn luyện cho ngữ pháp tiếng Anh A1.
- Học ngữ pháp tiếng anh theo cấp độ: Các bạn nên học theo cấp độ từ- cụm từ, câu – mệnh đề. Việc chia nhỏ theo các cấp độ thì việc chinh phục ngữ pháp tiếng anh trở nên dễ dàng hơn.
- Thực hành viết tiếng anh mỗi ngày: Luyện viết giúp các bạn ghi nhớ các cấu trúc ngữ pháp lâu hơn, tăng sự phản xạ trong kỳ thi thật.
- Học ngữ pháp tiếng anh qua các lỗi sai: Học qua các lỗi sai không chỉ giúp nhớ lâu kiến thức mà còn giúp rút kinh nghiệm cho lần thi chính thức
Xem thêm: Tổng hợp ngữ pháp tiếng Anh mà bạn không thể bỏ lỡ
8. Ưu điểm khóa học tại Edusa
- Không chỉ hướng đến mục tiêu đạt được điểm số ngay lần đầu, mà còn và còn giúp bạn bổ sung thêm kiến thức xã hội và chinh phục được đỉnh cao trong công việc thông qua những phương pháp học độc đáo
- Từng thành công với các khóa TOEIC 550, 650, 750+ với hàng nghìn bạn đạt được điểm số mong muốn nay lần đầu chỉ trong 1-2 tháng
- Cam kết đầu ra tăng 150 điểm so với kết quả của bài test đầu vào
- Giải đáp những thắc mắc của bạn theo kiểu 1 kèm 1 với giáo viên
- Cam kết đầu ra 100% học lại hoàn toàn miễn phí nếu không đậu
- Đội ngũ giáo viên Edusa nhiệt huyết, tận tâm với nghề, tinh thần cháy bỏng, chuyên nghiệp và trình độ chuyên môn cao đã giúp hàng nghìn bạn mất gốc không chỉ tiến bộ mà còn yêu thích môn Tiếng Anh
- Giáo viên sẽ theo sát, nhắc nhở từng bạn và đề xuất lộ trình hợp lý cho từng bạn, nhằm nắm vững tiến độ từng bạn và có cách giảng dạy phù hợp hơn.
Tham khảo thêm: Khóa luyện thi TOEIC toàn diện cùng Edusa

9. Câu hỏi thường gặp
-
Phần nào là khó nhất trong bài thi TOEIC?
Theo thống kê, điểm số bài thi đọc thường chiếm tỉ lệ cao hơn, tuy nhiên nó còn phụ thuộc vào việc quốc qua đó có kỹ năng giao tiếp mà cụ thể là kỹ năng nghe tốt hay không.
-
Bao lâu thì có kết quả bài thi ?
Nó tùy thuộc vào mỗi quốc gia mà bạn sinh sống, nhưng thông thường chậm nhất là khoảng 2 tuần
-
Tôi có nên đăng ký một khóa học để cải thiện điểm TOEIC ?
Điều đó tùy thuộc vào mỗi người, nhưng nhiều học sinh vẫn lựa chọn đăng ký một khóa học thay vì tự ôn luyện vì:
– Họ sẽ được tạo động lực.
– Có nhiều tài liệu ôn luyện được biên soạn sát đề thi thật
– Có sự hướng dẫn tận tình của người dạy, sẵn sàng chỉ và sửa lỗi sai cho bạn
10. Tổng kết
Ở trên là những tổng hợp về kiến thức ngữ pháp Tiếng Anh A1 mà trung tâm anh ngữ Edusa đã thông tin đến các bạn để phục vụ cho những ai đang có nhu cầu ôn thi ngữ pháp cho kỳ thi tiếng Anh A1 và cả kỳ thi TOEIC. Nếu bạn đang có nhu cầu tìm một lớp học TOEIC chất lượng, hãy đăng ký ngay khóa học ở Edusa, một trung tâm luyện thi chứng chỉ uy tín hàng đầu Việt Nam với mục tiêu nâng cao chất lượng đầu ra, mang đến những trải nghiệm khác biệt và tối ưu hóa quá trình luyện thi.
Mọi thắc mắc liên hệ ngay với EDUSA qua fanpage: Anh ngữ Edusa hoặc gọi vào số hotline: 1900 29 29 72.
Để lại thông tin cần tư vấn