Chắc hẳn vẫn còn nhiều bạn thắc mắc về kỳ thi Toeic đặc biệt là việc tìm kiếm kiến thức ngữ pháp Tiếng Anh lớp 5, vì kiến thức này có thể hỗ trợ bạn 1 số phần trong kỳ thi TOEIC, bởi đa số những người học thường chọn chưa có nền tảng ngữ pháp vững chắc phục vụ cho kỳ thi TOEIC của họ. Tuy nhiên vẫn việc tìm kiếm kiến thức ngữ pháp Tiếng Anh lớp 5 sẽ dễ dàng hơn qua bài viết của Trung tâm Edusa phía dưới.
1. Ngữ pháp tiếng Anh lớp 5 về đại từ nhân xưng, đại từ sở hữu và tính từ sở hữu
1.1 Đại từ nhân xưng (Personal pronoun)
Đại từ nhân xưng là những đại từ dùng chỉ người và vật hoặc thay thế sự vật được đề cặp trước đó. Tất cả có 8 đại từ nhân xưng, chia thành 3 ngôi: ngôi thứ nhất, ngôi thứ 2, ngôi thứ 3 và ở dạng số ít, số nhiều.
NGÔI | SỐ ÍT | SỐ NHIỀU |
Ngôi thứ I | I | we |
Ngôi thứ II | you | you |
Ngôi thứ III | she, he, it | they |
Ví dụ:
1. I invite him to my birthday party. (Tôi mời anh ấy đến dự tiệc sinh nhật của mình.)
=> Trong đó ‘I’ là Chủ ngữ và ‘him’ là Tân ngữ.
2. She tells me to wait for 10 minutes. (Cô ấy bảo tôi đợi 10 phút.)
=> Trong đó ‘She’ là Chủ ngữ và ‘me’ là Tân ngữ.
3. They told us the way to get to school. (Họ đã nói cho chúng tôi biết đường đến trường.)
=> Trong đó ‘They’ là Chủ ngữ và ‘us’ là Tân ngữ.
1.2 Đại từ sở hữu (Possessive pronouns)
Đại từ sở hữu được dùng chỉ tính sở hữu và thay thế cho cụm từ trước đó để tránh lặp từ, có thể được sử dụng để làm chủ ngữ, tân ngữ hoặc đứng sau giới từ trong câu.
Có 7 đại từ sở hữu tương ứng với các đại từ nhân xưng như sau:
I | mine |
you | yours |
we | ours |
they | theirs |
he | his |
she | hers |
it | its |
- Her house is narrow. Mine is wide.
=> Trong đó ‘Mine’ là đại từ sở hữu, thay thế cho ‘her house’.
Vị trí của đại từ sở hữu
Đại từ sở hữu có 3 vị trí đứng trong câu, bao gồm: Chủ ngữ, tân ngữ và đứng sau giới từ (trong cụm giới từ).
Đóng vai trò Chủ ngữ:
- His toy is new. Mine is old.
Đóng vài trò Tân ngữ:
- Hang had a new book last week. I had mine yesterday.
Đứng sau Giới từ:
- I can help her to find a job. But I don’t know what to do with mine.
1.3 Tính từ sở hữu (Possessive adjectives)
Dùng để xác định tính sở hữu của một vật thuộc về ai
Ví dụ:
- I meet my friends at school.
- He read his new book yesterday.
- The dog wags its tail everytime I come home.
Tính từ sở hữu tương ứng với các đại từ nhân xưng:
Đại từ nhân xưng | Tính từ sở hữu |
I | My |
You | Your |
We | Our |
He | His |
She | Her |
They | Their |
It | Its |
2. Danh từ (số ít, số nhiều, đếm được và không đếm được)
2.1 Danh từ đếm được
Dùng để chỉ sự vật mà ta có thể đếm được chúng và có thể thêm mạo từ “a” hoặc “an” hoặc số đếm “one” vào trước đó. Ví dụ cat, book,…
Danh từ số ít (Singular Noun): Dùng để chỉ sự vật chỉ có một mình, ta có thể thêm mạo từ “a” hoặc “an” hoặc số đếm “one” với ý nghĩa nhấn mạnh “chỉ có 1 sự vật” đó. Ví dụ: a dog, one tree, an egg
Danh từ số nhiều (Plural Noun): Dùng để chỉ sự vật có số lượng từ 2 trở lên, và được thêm đuôi “s” hoặc “es” vào cuối danh từ gốc, trừ một số trường hợp bất quy tắc. Ví dụ: cows, boxes
Một số chú ý:
- Danh từ kết thúc đuôi “s”, khi chuyển sang số nhiều chúng ta thêm “es”. Ví dụ: one glass thành five glasses.
- Danh từ kết thúc bằng “y”, khi chuyển sang số nhiều chúng ta chuyển “y” thành “I” sau đó thêm đuôi “es”. Ví dụ: one family thành three families.
- Danh từ có tận cùng là “f”, “fe”, “ff” ta bỏ từ đó đi rồi thêm “ves” để chuyển thành số nhiều. Ví dụ: A knife chuyển thành knives.
2.2 Danh từ không đếm được
Dùng để chỉ sự vật, hiện tượng mà ta không thể sử dụng chúng với số đếm (one, two, three,…) hoặc mạo từ “a” hoặc “an” vào trước (nếu là danh từ số ít) hay thêm đuôi “s” hoặc “es”(nếu là danh từ số nhiều). Ví dụ như lời khuyên (advice), tiền (money)…
Một số danh từ không đếm được mà bạn cần nhớ bao gồm:
- Các danh từ chỉ đồ ăn: Ví dụ như gạo (rice), nước (water)…
- Các danh từ chỉ môn học, lĩnh vực: Music (âm nhạc), Mathematics (Toán)…
- Khái niệm trừu tượng: Thông tin (information), sự giúp đỡ (help), niềm vui (fun)…
- Các danh từ chỉ hoạt động tự nhiên: Gió (wind), ánh sáng (light), sấm (thunder)…
Ngoài ra bạn cũng phải học các trường hợp bất quy tắc như: child (số ít)--> children (số nhiều), man (số ít) --> men (số nhiều).
3. Verb (Động từ)
Động từ trong tiếng Anh là những chỉ hoạt động. Ví dụ các từ như chạy, nhảy, ăn (run, jump, eat)…là những động từ.
Verb được viết tắt là V
Động từ thường | Động từ to be | Động từ khiếm khuyết |
Ví dụ: RunEatLike SwimPlay Sleep… Ví dụ câu có động từ: I go to school I don’t like chicken She plays chess in the gardenVị trí: Động từ đứng sau chủ ngữ | Động từ to be ở thì hiện tại là: Is/are/amIsn’t/ aren’t/ am not (Trong câu phủ định) Ví dụ: I am a student: Tôi là học sinh She is very cute: Cô ấy rất dễ thương They are tall: Họ rất cao Động từ to be ở thì quá khứ là: Was/ were Wasn’t/ weren’t (Trong câu phủ định)Ví dụ: She was at home yesterday: Cô ấy đã ở nhà ngày hôm qua There were happy: Họ đã rất hạnh phúc. | Can : Có thể Cách sử dụng: Can – dùng để nói về khả năng làm gì đó S + CAN+ V (nguyên thể) Ví dụ: I can sing (Tôi có thể hát) She can swim (Cô ấy có thể bơi) |
4. Tính từ (Adj)
Tính từ trong tiếng Anh là những từ để mô tả tính chất đặc điểm trạng thái sự vật, hiện tượng. Tính từ thường đứng trước danh từ hoặc đứng sau động từ to be. Ví dụ: pretty/tall/thin/funny…
Ví dụ câu có tính từ mô tả
- She is beautiful.
- There are many blue windows.
- My hair is black.
- He is friendly and smart.
Trong ngữ pháp tiếng Anh, tính từ được chia thành 10 loại theo 2 cách, chi tiết được liệt kê trong bảng dưới đây:
Phân loại theo chức năng | Định nghĩa | Ví dụ |
Tính từ miêu tả | Mô tả tính chất của sự vật, hiện tượng và đặc điểm con người. | small, yellow, round, plastic |
Tính từ sở hữu | Mô tả chủ thể sở hữu của đối tượng. | my, your, his, her, our, their |
Tính từ định lượng | Dùng để chỉ số lượng của một đối tượng nào đó, trả lời cho câu hỏi “how much/how many”. | a, an, many, a lot,… |
Tính từ chỉ thị | Xác định danh từ, đại từ đang được nói đến. | this, that, these, those |
Tính từ nghi vấn | Thường sử dụng trong câu hỏi để đề cập tới người hoặc sự vật nào đó. | who, what, which, where |
Tính từ phân phối | Dùng để chỉ thành phần cụ thể trong 1 nhóm đối tượng. | every, any, each, either, neither. |
Mạo từ | Dùng để xác định danh từ đang được nói tới. | a, an, the |
Phân loại theo cách lập | ||
Tính từ đơn | Là tính từ được tạo nên bởi 1 từ vựng. | good, bad, beautiful |
Tính từ ghép | Được cấu tạo bởi 2 hay nhiều tính từ kết nối bằng dấu “-”. | dark-brown, all-star |
Tính từ phát sinh | Được thành lập bằng cách thêm tiền tố hoặc hậu tố vào danh từ, tính từ, … có sẵn. | unhappy, indescribable |
5. Ngữ pháp tiếng Anh lớp 5 với các mạo từ A/ An/ The
A/ An và The là các mạo từ trong đó, “a” và “an” dùng để đề cập đến vật, hiện tượng cụ thể người nghe không biết. Trong khi đó, “the” được sử dụng chỉ sự việc cả người nói và người nghe đều biết.
5.1 Mạo từ “a” và “an”
Mạo từ “a” và “an” có cách sử dụng tương đối giống nhau tuy nhiên ta dùng “a” khi chữ đằng sau bắt đầu bằng các phụ âm trong khi đó dùng “an” khi danh từ bắt đầu bằng các từ được phát âm bằng các nguyên âm (a, o, i, e và u).
- a cat (một con mèo); an hour (một giờ đồng hồ).
A/ An dùng để giới thiệu về những thứ lần đầu tiên chúng ta nhắc tới cho người nghe. Sau khi người nghe đã xác định được đối tượng đó, ta có thể dùng mạo từ “the” khi nhắc đến ở câu sau.
- My has a cat. The cat is called Rose. (My có một con mèo. Con mèo đó được gọi tên là Rose).
5.2 Mạo từ “the”
Được sử dụng khi nói đến vật, người mà cả người nói và người nghe đều biết.
- The pen is on the desk. (Cái bút ở trên bàn đó).
Nói về địa điểm đặc biệt hoặc một vật thể duy nhất.
- The Eiffel Tower is in Paris (Tháp Eiffel nằm ở Paris)
Dùng với cả danh từ số ít và danh từ số nhiều.
- The dog (con chó), the dogs (những con chó).
Đứng trước từ chỉ thứ tự của sự việc.
- The second day (ngày thứ hai…)
Sử dụng trước một nhóm người hay một tầng lớp trong xã hội.
- The rich (người giàu có), the old (người già)
Sử dụng trước các danh từ chỉ quần đảo, biển, núi, sa mạc, tên gọi miền…
- The Pacific ocean (Biển Thái Bình Dương)
Đứng trước tên họ dạng số nhiều để chỉ gia tộc.
- The Ashleys (Gia đình nhà Alleys)
6. Những giới từ thông dụng trong ngữ pháp Tiếng Anh Lớp 5
Giới từ chỉ vị trí: in, on, behind, in front of, under, between, next to, above, near, opposite, to the left, to the right,…
- The cat is on the chair.
- The pictures are on the wall.
Giới từ chỉ thời gian: in (in 1998, in the 20st century, in May), on (on Monday, on the weekend, on July 25th), at (at 7 o’clock, at the moment)
- The weather is cold in winter.
- Do you go to school on Sunday?
- I will be there at 5PM.
7. Các từ nối trong câu (Liên từ)
Từ nối | Ví dụ |
FOR | I didn’t go to school for I was sick (Tôi đã không đến trường vì bị ốm) |
AND | I have a dog and a cat |
NOR | Neither Peter nor Mary were at the school yesterday (không phải Peter cũng không phải Mary đã ở trường ngày hôm qua) |
BUT | I like bananas but I don’t want to eat them. |
OR | Do you like black or white dogs? (Bạn thích những chú chó màu đen hay trắng) |
YET | I came to see you, yet you left home. Tôi đến gặp bạn nhưng bạn đã rời khỏi nhà |
SO | I love toys, so my mother gave me a doll. |
8. Cách sử dụng các từ để hỏi (WH-question) – Đại từ nghi vấn
Đại từ nghi vấn thường được dùng phổ biến trong câu hỏi có từ hỏi (Wh- question). Dưới đây là các đại từ thường gặp trong các câu hỏi có từ hỏi
Từ để hỏi | Chức năng | Ví dụ |
Who | hỏi người | Who closed the window? |
What | hỏi sự vật, sự việc | What is your name? |
Where | hỏi địa điểm | Where do you come from? |
When | hỏi thời gian | When were you born? |
Whose | hỏi về chủ sở hữu | Whose is this watch? |
Why | hỏi lý do | Why did you do that? |
What time | hỏi giờ/thời gian làm việc gì đó | What time is it? |
Which | hỏi lựa chọn | Which color do you like? |
How | hỏi về cách thức/trạng thái/hoàn cảnh | How does this work? |
How many | hỏi số lượng (danh từ đếm được) | How many books are there? |
Whom | hỏi người nhưng làm tân ngữ | Whom did you meet yesterday? |
Why don’t | gợi ý, đề nghị | Why don’t we go out tonight? |
How far | hỏi khoảng cách | How far is it? |
How long | hỏi khoảng thời gian | How long it will take to repair my bike? |
How much | hỏi số lượng (danh từ không đếm được) | How much money do you have? |
How old | hỏi tuổi | How old are you? |
9. Cách chia động từ ở thì hiện tại đơn ứng với đại từ nhân xưng
Ngữ pháp tiếng Anh lớp 5 chương trình mới phần này tập trung dạy các bạn học sinh quy tắc chia động từ to be, to have và động từ thường.
9.1 Động từ “to be”
Được chia ứng với các đại từ nhân xưng như sau:
Đại từ nhân xưng + to be | Viết tắt |
I am | I’m |
You are | You’re |
We are | We’re |
They are | They’re |
He is | He’s |
She is | She’s |
It is | It’s |
9.2 Động từ “to have”
Dạng câu | Cấu trúc | Ví dụ |
Khẳng định | (I/ you/ we/ they) have + Noun(s) | I have 2 pens. (Tôi có 2 cái bút) |
He/ she/ it + has + Noun(s) | She has 3 pens. (Cô ấy có 3 cái bút) | |
Dạng phủ định | S + do not+ don’t + have + any + Noun(s) | I don’t have any pens. (Tôi không có bất kì cái bút nào cả). |
S + does not/doesn’t have + any + Noun(s) | He does not have any hats. (Anh ấy không có cái mũ nào cả) | |
Dạng nghi vấn | Do/ does + S + have + any + Noun(s) | Do you have any books (Bạn có cuốn sách nào không?) |
9.3 Động từ thường
Dạng câu | Cấu trúc | Ví dụ |
Khẳng định | S + V + C | I play soccer (Tôi chơi bóng đá) |
Phủ định | (I/ you/ we/ they) + do not/don’t … | I don’t go to the school. (Tôi không đến trường) |
(he/ she/ it) + does not/ doesn’t … | She does not go to the school. (Cô ấy không đi đến trường) | |
Nghi vấn | Do/ Does + S + V + C | Do you go to school? (Bạn có đi đến trường không?) |
10. Các thì cơ bản trong tiếng Anh
Thì | Công thức | Diễn tả |
Thì hiện tại đơn | S + V1 / V (s/es) | Dùng cho các hành động thường xuyên liên tục, các sự việc hiển nhiên |
Thì hiện tại tiếp diễn | S + am / is / are + V-ing | Diễn tả hành động đang diễn ra ở hiện tại |
Thì hiện tại hoàn thành | S + has / have + P.P | Diẽn tả các hành động từ quá khứ kéo dài đến hiện tại và không đề cập tới mốc thời gian cụ thể |
Thì quá khứ đơn | S + V2 / V-ed | Diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ |
Thì quá khứ tiếp diễn | S + was / were + V-ing | Diễn tả một hành động, sự việc diễn ra xung quanh hành động sự việc đó trong quá khứ. |
Thì quá khứ hoàn thành | S + had + P.P | Diễn tả hành động xảy ra trước hành động khác trong quá khứ |
Thì tương lai đơn | S + will / shall + V1 | Diễn tả hành động có khả năng xảy ra trong tương lai |
Với những kiến thức ngữ pháp Tiếng Anh lớp 5 của Trung tâm Anh ngữ Edusa được nêu phía trên sẽ hỗ trợ bạn trong việc luyện thi TOEIC Vậy bạn còn chần chờ gì nữa mà không đăng ký khóa luyện thi TOEIC ở trung tâm Edusa của chúng tôi đề đạt được số điểm mà bạn mong đợi trong kỳ thi sắp tới của mình.
11. Ưu điểm khóa học tại Edusa
Edusa là một trung tâm Anh ngữ đáng tin cậy, chuyên tập trung vào việc đào tạo và luyện thi kỹ năng TOEIC (Test of English for International Communication). Với kinh nghiệm và sự chuyên nghiệp, Edusa đã trở thành lựa chọn hàng đầu cho những người muốn nâng cao khả năng tiếng Anh và đạt điểm cao trong kỳ thi TOEIC.
Tại Edusa, chúng tôi hiểu rõ rằng TOEIC là một trong những kỳ thi quan trọng nhất để đánh giá khả năng sử dụng tiếng Anh trong môi trường giao tiếp công việc. Vì vậy, chúng tôi đã phát triển một chương trình học chuyên sâu, tập trung vào các kỹ năng cần thiết để đạt điểm cao trong kỳ thi TOEIC, bao gồm nghe, đọc, ngữ pháp và từ vựng.
Đội ngũ giáo viên tại Edusa là những chuyên gia có kinh nghiệm trong giảng dạy TOEIC. Họ không chỉ có kiến thức sâu rộng về ngôn ngữ và kỹ năng TOEIC, mà còn có khả năng truyền đạt thông tin một cách dễ hiểu và ứng dụng vào thực tế. Bằng cách tận dụng các phương pháp giảng dạy hiện đại và tương tác, giáo viên tại Edusa giúp học viên xây dựng sự tự tin và cải thiện kỹ năng ngôn ngữ một cách hiệu quả.
- Không chỉ hướng đến mục tiêu đạt được điểm số ngay lần đầu, mà còn và còn giúp bạn bổ sung thêm kiến thức xã hội và chinh phục được đỉnh cao trong công việc thông qua những phương pháp học độc đáo
- Từng thành công với các khóa TOEIC 550, 650, 750+ với hàng nghìn bạn đạt được điểm số mong muốn nay lần đầu chỉ trong 1-2 tháng
- Cam kết đầu ra tăng 150 điểm so với kết quả của bài test đầu vào
- Giải đáp những thắc mắc của bạn theo kiểu 1 kèm 1 với giáo viên
- Cam kết đầu ra 100% học lại hoàn toàn miễn phí nếu không đậu
- Đội ngũ giáo viên Edusa nhiệt huyết, tận tâm với nghề, tinh thần cháy bỏng, chuyên nghiệp và trình độ chuyên môn cao đã giúp hàng nghìn bạn mất gốc không chỉ tiến bộ mà còn yêu thích môn Tiếng Anh
- Giáo viên sẽ theo sát, nhắc nhở từng bạn và đề xuất lộ trình hợp lý cho từng bạn, nhằm nắm vững tiến độ từng bạn và có cách giảng dạy phù hợp hơn.
Tham khảo thêm: Khóa luyện thi TOEIC toàn diện cùng Edusa
12.Câu hỏi thường gặp
12.1 Phần nào là khó nhất trong bài thi TOEIC?
Theo thống kê, điểm số bài thi đọc thường chiếm tỉ lệ cao hơn, tuy nhiên nó còn phụ thuộc vào việc quốc qua đó có kỹ năng giao tiếp mà cụ thể là kỹ năng nghe tốt hay không.
12.2 Bao lâu thì có kết quả bài thi ?
Nó tùy thuộc vào mỗi quốc gia mà bạn sinh sống, nhưng thông thường chậm nhất là khoảng 2 tuần
12.3 Tôi có nên đăng ký một khóa học để cải thiện điểm TOEIC ?
Điều đó tùy thuộc vào mỗi người, nhưng nhiều học sinh vẫn lựa chọn đăng ký một khóa học thay vì tự ôn luyện vì:
– Họ sẽ được tạo động lực.
– Có nhiều tài liệu ôn luyện được biên soạn sát đề thi thật
– Có sự hướng dẫn tận tình của người dạy, sẵn sàng chỉ và sửa lỗi sai cho bạn
13. Tổng kết
Ở trên là những tổng hợp về kiến thức ngữ pháp Tiếng Anh lớp 5 mà trung tâm anh ngữ Edusa đã thông tin đến các bạn để phục vụ cho những ai đang có nhu cầu luyện thi TOEIC. Nếu bạn đang có nhu cầu tìm một lớp học TOEIC chất lượng, hãy đăng ký ngay khóa học ở Edusa, một trung tâm luyện thi chứng chỉ uy tín hàng đầu Việt Nam với mục tiêu nâng cao chất lượng đầu ra, mang đến những trải nghiệm khác biệt và tối ưu hóa quá trình luyện thi.
Mọi thắc mắc liên hệ ngay với EDUSA qua fanpage, zalo hoặc gọi vào số hotline.
Để lại thông tin cần tư vấn