Chắc hẳn vẫn còn nhiều bạn thắc mắc về kỳ thi Toeic đặc biệt là việc tìm kiếm kiến thức ngữ pháp Tiếng Anh lớp 11, vì kiến thức này có thể hỗ trợ bạn 1 phần trong kỳ thi TOEIC, bởi đa số những người học thường chọn chưa có nền tảng ngữ pháp vững chắc phục vụ cho kỳ thi TOEIC của họ. Tuy nhiên vẫn việc tìm kiếm kiến thức ngữ pháp Tiếng Anh lớp 11 sẽ dễ dàng hơn qua bài viết của Trung tâm Anh ngữ Edusa phía dưới.

Tổng hợp các ngữ pháp Tiếng Anh lớp 11 mới nhất
Tổng hợp các ngữ pháp Tiếng Anh lớp 11 mới nhất

Nội dung bài viết

1. Tóm tắt tiếng Anh 11 mới filetype PDF

Chương trình tiếng Anh lớp 11 bao gồm các bài học sau:

  • Unit 1: The Generation Gab (Khoảng cách giữa các thế hệ)
  • Unit 2: Relationships (Các mỗi quan hệ)
  • Unit 3: Becoming Independent (Trở nên độc lập)
  • Tóm tắt tiếng Anh 11 mới – Review 1
  • Unit 4: Caring For Those In Need (Chăm sóc những người cần giúp đỡ)
  • Unit 5: Being Part Of Asean (Trở thành một phần của Asean)
  • Tóm tắt kiến thức tiếng Anh 11 – Review 2
  • Unit 6: Global Warming (Sự nóng lên toàn cầu)
  • Unit 7: Further Education (Giáo dục đại học)
  • Unit 8: Our World Heritage Sites (Những di sản thế giớ)
  • Tóm tắt kiến thức tiếng Anh lớp 11 – Review 3
  • Unit 9: Cities Of The Future (Các thành phố trong tương lai)
  • Unit 10: Healthy Life And Longevity (Lối sống lành mạnh và tuổi thọ)
  • Tóm tắt kiến thức tiếng Anh 11 – Review 4

>>>>>> Tham khảo thêm: Tổng hợp công thức tiếng anh 11 mới nhất tại đây

>>>>> Tham khảo thêm: Khóa học TOEIC tăng điểm nhanh chóng cùng Edusa

>>>> Tham khảo thêm: Tổng hợp ngữ pháp tiếng anh 11 dành cho bạn 

>>>> Tham khảo thêm: Tổng hợp ngữ pháp tiếng Anh 11 Global Success

2. Ngữ pháp tiếng Anh lớp 11 chương trình mới học kì 1

2.1 Thì hiện tại đơn

  Thì hiện tại đơn
Cách dùng Thì hiện tại đơn diễn tả một thói quen, hành động lặp đi lặp lại nhiều lần hoặc một sự thật hiển nhiên.
Công thức

Khẳng định: S + V(e/es)

Phủ định: S + do/ does + not + V(ng.thể)

Nghi vấn: Do/ Does (not) + S + V(ng.thể)..?

Yes, S + do/ does.

No, S + don’t/ doesn’t

Dấu hiệu nhận biết Always, usually, often, frequently, sometimes, seldom, rarely, never every day, every week, once, twice

2.2 Thì hiện tại tiếp diễn

  Thì hiện tại tiếp diễn
Cách dùng Thì hiện tại tiếp diễn dùng để nói về một hành động đang xảy ra ở hiện tại hoặc đề nghị, cảnh báo, mệnh lệnh.
Công thức

Khẳng định: S +am/ is/ are + V_ing + O

Phủ định: S + am/ is/ are+ not + V_ing + O

Nghi vấn: Am/is/are + S + V_ing + O?

Yes, S + to be

No, S + to be + not.

Dấu hiệu nhận biết now, right now, at the moment, at present, tomorrow

2.3 Thì hiện tại hoàn thành

  Thì hiện tại hoàn thành
Cách dùng Diễn tả 1 hành động xảy ra trong quá khứ nhưng vẫn còn ở hiện tại và tương lai; hành động xảy ra và kết quả trong quá khứ nhưng không nói rõ thời gian xảy ra.
Công thức

Khẳng định: S + has/have + V3/ed + O

Phủ định: S + has/have + not+ V3/ed + O

Nghi vấn: Has/have + S+ V3/ed + O

Dấu hiệu nhận biết Since, for, Already, just, ever, never, yet, recently, before,…

2.4 Tương lai gần

  Thì tương lai gần
Cách dùng Dùng để diễn tả một dự định, kế hoạch trong tương lai; một dự đoán có căn cứ, có dẫn chứng cụ thể.
Công thức

Khẳng định:  S + is/ am/ are + going to + V(nguyên thể)

Phủ định:  S + is/ am/ are + not going to + V(nguyên thể)

Nghi vấn: Is/ am/ are + S + going to + V(nguyên thể)

Dấu hiệu nhận biết In + thời gian, tomorrow, next + N…

2.5 Tương lai đơn

  Thì tương lai đơn
Cách dùng Dùng để diễn tả dự định đột xuất xảy ra ngay lúc nói; sử dụng với mục đích nói lời ngỏ ý, hứa hẹn, đề nghị, đe dọa.
Công thức

Khẳng định:  S + shall/will + V(infinitive) + O

Phủ định:  Shall/will + S +  V(infinitive) + O

Nghi vấn: Shall/will + S + V(nguyên thể)

Dấu hiệu nhận biết Tomorrow, next day/week/month/year, in + N…

2.6 Tương lai tiếp diễn

  Thì tương lai tiếp diễn
Cách dùng Dùng để diễn tả một hành động, sự việc sẽ đang diễn ra tại một thời điểm cụ thể trong tương lai.
Công thức

Khẳng định:  S + will/shall + be + V-ing

Phủ định:  S + will/shall + not + be + V-ing

Nghi vấn: Will/shall + S + be + V-ing?

Dấu hiệu nhận biết Next year, next week, in the future, and soon, next time…

2.7 Tương lai hoàn thành

  Thì tương lai hoàn thành
Cách dùng Dùng để diễn tả một hành động hay sự việc hoàn thành trước một thời điểm trong tương lai.
Công thức

Khẳng định:  S + will/shall + be + V-ing

Phủ định:  S + will/shall + not + be + V-ing

Nghi vấn: Will/shall + S + be + V-ing?

Dấu hiệu nhận biết Next year, next week, in the future, and soon, next time…

Tham khảo thêm: Tổng hợp kiến thức tiếng Anh lớp 11 sách mới

3. Ngữ pháp tiếng Anh lớp 11 học kì 2

3.1 Câu tường thuật

  • Chương trình ngữ pháp tiếng Anh lớp 11 sẽ tiếp tục điểm qua cấu trúc của câu tường thuật.
  • Sau đó, học sinh sẽ được luyện tập với các dạng bài tập liên quan nhằm nâng cao kỹ năng lùi thì, đổi trạng từ chỉ thời gian, địa điểm, tân ngữ…
Dạng câu Cấu trúc
Câu kể S + say(s)/said + (that) + S + V
Câu mệnh lệnh

KĐ: S + told + O + to-infinitive

PĐ: S + told + O + not to-infinitive

Câu hỏi WH- question S + asked/wondered/wanted to know + O +Wh- + S + V….
Câu hỏi Yes/No S + asked/wondered/wanted to know + O + if/whether + S + V….
Ví dụ He asked mẹ if I would go to New Yorkthe following week

3.2 Cấu trúc câu chẻ lớp 11

  • Câu chẻ (Cleft Sentences) là dạng câu ghép được sử dụng nhằm nhấn mạnh vào một bộ phận nhất định như chủ ngữ, tân ngữ hoặc trạng từ.
  • Câu chẻ được học trong chương trình lớp 11 và đến chương trình ngữ pháp tiếng Anh lớp 12 sẽ được nâng cao lên.

3.2.1 Cấu trúc nhấn mạnh chủ ngữ

  • It is/was + chủ ngữ + who/that + V
  • Ví dụ: It is Luna who is the most beautiful girl in my class.

3.2.2 Cấu trúc nhấn mạnh tân ngữ

  • It is/was + tân ngữ + that/whom + S + V
  • Ví dụ: It was the employee that the boss gave a promotion last week.

3.2.3 Cấu trúc nhấn mạnh trạng ngữ

  • It is/was + từ/cụm từ chỉ trạng ngữ + that + S + V + O
  • Ví dụ: It is the day that my son started his first class.

3.2.4 Nhấn mạnh trong câu bị động

  • It + is / was + Noun + that + be + V3/V-ed (past participle)
  • Ví dụ: It is the film that is usually discussed

3.2.5 Cấu trúc câu chẻ nhấn mạnh với “What”

  • What clause + V + is/was + câu/từ được dùng để nhấn mạnh
  • Ví dụ: What Mary likes for breakfast is always a cup of coffee

3.3 Câu hỏi đuôi

Công thức chung:  S + V + O, trợ động từ + đại từ chủ ngữ của S?

3.3.1 Câu hỏi đuôi ở thì hiện tại 

  • Mệnh đề khẳng định, aren’t I
  • Mệnh đề phủ định, am/is/are + S?

3.3.2 Câu hỏi đuôi ở thì quá khứ

  • Mệnh đề khẳng định, wasn’t/ weren’t + S?
  • Mệnh đề phủ định, was/were + S?

3.3.3 Câu hỏi đuôi ở thì tương lai 

  • Mệnh đề khẳng định, won’t + S?
  • Mệnh đề phủ định, will + S?

3.3.4 Câu hỏi đuôi với động từ khuyết thiếu

  • Mệnh đề khẳng định, modal V + not + S?
  • Mệnh đề phủ định, modal V + S?

3.4 Sử dụng could và be able to

Trong phạm vi ngữ pháp tiếng Anh lớp 11, người học không chỉ được ôn tập lại kiến thức về động từ khuyết thiếu “could”; mà còn được hướng dẫn cách phân biệt “could” và “be able”.

  Could Be able
Cách dùng Đưa ra dự đoán một sự kiện sẽ xảy ra trong tương lai nhưng không chắc chắn Dùng để nói về khả năng hoặc năng lực nhất thời của một người nào đó.
Sự nghi ngờ hoặc phản kháng ở mức độ nhẹ nhàng Kết quả sau khi hoàn thành xong một hành động trước đó.
Trong câu điều kiện loại 2 Dùng để đề cập tới một sự việc xảy ra trong một tình huống đặc biệt (particular situation), chúng ta dùng was/were able to… (không dùng could)
“could” đặc biệt sử dụng với những động từ như: See, hear, smell, taste, feel, remember, understand  

3.5 Liên từ

  • Trong ngữ pháp tiếng Anh, liên từ – Conjunctions thường được sử dụng với mục đích liên kết các câu, cụm từ, mệnh đề lại với nhau.
  • Liên từ được chia thành 3 loại chính là liên từ kết hợp, liên từ tương quan, liên từ phụ thuộc
  • Ex: Marry is sick but she still tries to go to class.

3.6 Danh động từ

Danh động từ (Gerund) là danh từ được hình thành bằng cách thêm đuôi ing vào động từ. Trong tiếng Anh, danh động từ có 4 cách dùng chính như sau:

  • Dùng làm chủ ngữ trong câu
  • Dùng làm bổ ngữ cho động từ
  • Dùng làm tân ngữ của động từ
  • Dùng sau giới từ (on, in, by, at…) và liên từ (after, before, when, while…)

3.7 Câu bị động

3.7.1 Cấu trúc bị động ở các thì hiện tại

  • Thì hiện tại đơn: S + V + O => S + be + V3 (+ by Sb/O)
  • Thì hiện tại tiếp diễn: S + am/ is/are + V_ing + O => S + am/ is/are +  being + V3 (+ by Sb/O)
  • Thì hiện tại hoàn thành: S + have/has + V3 + O => S + have/has + been + V3 (+ by Sb/ O)

3.7.2 Cấu trúc bị động ở các thì quá khứ

  • Quá khứ đơn: S + V_ed + O => S + was/ were + V3 (+ by Sb/O)
  • Quá khứ tiếp diễn: S + was/ were + V_ing + O => S + was/ were +  being + V3 (+ by Sb/O)
  • Quá khứ hoàn thành: S + had + V3 + O => S + had + been + V3 (+ by Sb/O)

3.7.3 Cấu trúc bị động ở các thì tương lai

  • Tương lai đơn: S + will V + O => S + will be + V3 (+ by Sb/O)
  • Tương lai gần: S + is/ am/ are going to + V inf + O => S + is/ am/ are going to BE + V inf (by O)
  • Tương lai tiếp diễn: S + will be + V_ing + O => S + will be +  being + V3 (+ by Sb/O)
  • Tương lai hoàn thành: S + will have + V3 + O => S + will have + been + V3 (+ by Sb/ O)

>>>>>> Tham khảo thêm: Khóa học TOEIC tăng điểm nhanh chóng cùng Edusa

4. Bài tập luyện tập ngữ pháp tiếng Anh 11

Ex1: Supply the correct form of the words in brackets

  1. The child threw a (hand) ___________ of snow at me
  2. Chew with your mouth (close) __________! Don’t make noise while chewing!
  3. About 200 guests will come to Mary’s wedding (receive) _________.
  4. (Gold) ___________ anniversaries celebrate the 50 years during which a couple has lived 

happily with each other.

  1. It is typical of Jane to say (please) ____________ at the right time. Almost everybody likes her.

Đáp án:

  1. handful
  2. closed
  3. receive
  4. Golden
  5. please

Ex 2: Complete the following sentences with the words in the box above. Put them in the correct form

  1. Is it cheaper to ________________  to the magazine than to buy it at a newsagent?
  2. Have you ________________ the police of the loss of your personal document?
  3. It was ________________ of the staff to show you what to do
  4. My office is well ________________ a computer, a printer, a scanner and an air-conditioner
  5. Why don’t you try these shops? They always offer ________________ prices

Đáp án:

  1. subscribe
  2. notified
  3. courteous
  4. equipped with
  5. competitive

5. Tóm tắt tiếng Anh 11 filetype PDF

Link PDF:Tổng hợp ngữ pháp tiếng Anh lớp 11 pdf

Một số sách ngữ pháp Tiếng Anh lớp 11 có thể tham khảo:

1. English Grammar in Use

2. A Practical English Grammar 

3. Oxford Practice Grammar

Với những kiến thức ngữ pháp Tiếng Anh lớp 11 của Trung tâm Anh ngữ Edusa được nêu phía trên sẽ hỗ trợ bạn một phần trong việc luyện thi TOEIC Vậy bạn còn chần chờ gì nữa mà không đăng ký khóa luyện thi TOEIC ở trung tâm Edusa của chúng tôi đề đạt được số điểm mà bạn mong đợi trong kỳ thi sắp tới của mình bằng cách nhấn vào link bên dưới:

>>> Xem thêm: Khóa luyện thi TOEIC 750+ tại Edusa 

6. Ưu điểm khóa học tại Edusa

Ưu điểm khóa học tại Edusa
Ưu điểm khóa học tại Edusa
  • Không chỉ hướng đến mục tiêu đạt được điểm số ngay lần đầu, mà còn và còn giúp bạn bổ sung thêm kiến thức xã hội và chinh phục được đỉnh cao trong công việc thông qua những phương pháp học độc đáo 
  • Từng thành công với các khóa TOEIC 550, 650, 750+ với hàng nghìn bạn đạt được điểm số mong muốn nay lần đầu chỉ trong 1-2 tháng 
  • Cam kết đầu ra tăng 150 điểm so với kết quả của bài test đầu vào 
  • Giải đáp những thắc mắc của bạn theo kiểu 1 kèm 1 với giáo viên 
  • Cam kết đầu ra 100% học lại hoàn toàn miễn phí nếu không đậu 
  • Đội ngũ giáo viên Edusa nhiệt huyết, tận tâm với nghề, tinh thần cháy bỏng, chuyên nghiệp và trình độ chuyên môn cao đã giúp hàng nghìn bạn mất gốc không chỉ tiến bộ mà còn yêu thích môn Tiếng Anh 
  • Giáo viên sẽ theo sát, nhắc nhở từng bạn và đề xuất lộ trình hợp lý cho từng bạn, nhằm nắm vững tiến độ từng bạn và có cách giảng dạy phù hợp hơn.  

>>> Xem thêm: Thành công với các khóa TOEIC 550, 650, 750+ tại Edusa

7. Câu hỏi thường gặp

7.1 Phần nào là khó nhất trong bài thi TOEIC?

Theo thống kê, điểm số bài thi đọc thường chiếm tỉ lệ cao hơn, tuy nhiên nó còn phụ thuộc vào việc quốc qua đó có kỹ năng giao tiếp mà cụ thể là kỹ năng nghe tốt hay không.

7.2 Bao lâu thì có kết quả bài thi?

Nó tùy thuộc vào mỗi quốc gia mà bạn sinh sống, nhưng thông thường chậm nhất là khoảng 2 tuần

7.3 Điểm TOEIC bao nhiêu là đủ để làm việc ở Anh?

Nó tùy thuộc vào vị trí công việc mà bạn ứng tuyển. Có những công việc đòi hỏi 800, nhưng bạn chỉ có 300 cũng có thể đạt yêu cầu ở một số vị trí cụ thể.

7.4 Tôi có nên đăng ký một khóa học để cải thiện điểm TOEIC?

Điều đó tùy thuộc vào mỗi người, nhưng nhiều học sinh vẫn lựa chọn đăng ký một khóa học thay vì tự ôn luyện vì: Họ sẽ được tạo động lực, có nhiều tài liệu ôn luyện được biên soạn sát đề thi thật, có sự hướng dẫn tận tình của người dạy, sẵn sàng chỉ và sửa lỗi sai cho bạn.

Và nếu bạn đang quan tâm đến việc luyện thi TOEIC, thì còn chần chờ gì nữa mà không đăng ký ngay một khóa học ở Edusa để trải nghiệm dịch vụ giáo dục tốt nhất và đạt được số điểm trong mơ của bạn bằng cách bấm vào đường link bên dưới:

Link Edusa: https://edusa.vn/

Ở trên là những tổng hợp về kiến thức ngữ pháp Tiếng Anh lớp 11 mà trung tâm anh ngữ Edusa đã thông tin đến các bạn để phục vụ cho những ai đang có nhu cầu ôn thi ngữ pháp cho kỳ thi TOEIC. Nếu bạn đang có nhu cầu tìm một lớp học TOEIC chất lượng, hãy đăng ký ngay khóa học ở Edusa, một trung tâm luyện thi chứng chỉ uy tín hàng đầu Việt Nam với mục tiêu nâng cao chất lượng đầu ra, mang đến những trải nghiệm khác biệt và tối ưu hóa quá trình luyện thi.

Để lại thông tin cần tư vấn

Form tư vấn trên bài viết
edusa hoc phi
Học Phí
(24/7)
edusa zalo
Chat Zalo
(24/7)
edusa phone
1900 292972
(24/7)