Bạn đã biết nơi cấp chứng chỉ tin học theo thông tư 03 hay chưa? Để có thông tin chi tiết và chính xác nhất, mời bạn đọc theo dõi bài viết sau đây nhé.
I. Danh sách các nơi cấp chứng chỉ tin học theo thông tư 03
1. Các trường được cấp chứng chỉ tin học
Danh sách trung tâm sát hạch trực thuộc do cơ sở giáo dục đại học, Sở Giáo dục và Đào tạo công bố. Theo Thông báo 297, các trường đủ điều kiện cấp chứng chỉ tin học bao gồm:
STT | Tên đơn vị | Địa chỉ |
1 | Đại học Bách khoa – Đại học Đà Nẵng | 54 Nguyễn Lương Bằng, phường Hòa Khánh, quận Liên Chiểu, thành phố Đà Nẵng |
2 | Đại học Sư phạm – Đại học Đà Nẵng | 459 Tôn Đức Thắng, Hòa Khánh Nam, Liên Chiểu, Đà Nẵng |
3 | Trung tâm Phát triển phần mềm – Đại học Đà Nẵng | 41 Đ. Lê Duẩn, Hải Châu 1, Hải Châu, Đà Nẵng |
4 | Đại học Kinh tế – Đại học Đà Nẵng | 71 Ngũ Hành Sơn, Bắc Mỹ An, Ngũ Hành Sơn, Đà Nẵng |
5 | Đại học Khoa học – Đại học Huế | 77 Nguyễn Huệ, Phú Nhuận, Thành phố Huế, Thừa Thiên Huế |
6 | Đại học Nông lâm – Đại học Huế | 102 Phùng Hưng, Thuận Thành, Thành phố Huế, Thừa Thiên Huế |
7 | Viện Quốc tế Pháp ngữ – Đại học Quốc gia Hà Nội | Nhà E5, Đại học Quốc gia Hà Nội, 144 Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội |
8 | Đại học An Giang – Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh | 18 Ung Văn Khiêm, Phường Đông Xuyên, Thành phố Long Xuyên, An Giang |
9 | Đại học Khoa học tự nhiên – Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh | 227 đường Nguyễn Văn Cừ, phường 4, quận 5, Thành phố Hồ Chí Minh |
10 | Đại học Khoa học xã hội và nhân văn – Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh | 10-12 Đ. Đinh Tiên Hoàng, Bến Nghé, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh |
11 | Đại học Công nghệ thông tin – Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh | KP 6, P. Linh Trung, Q. Thủ Đức, TP. Hồ Chí Minh |
12 | Đại học Bách khoa – Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh | 268 Lý Thường Kiệt, Phường 14, Quận 10, Thành phố Hồ Chí Minh |
13 | Trung tâm số – Đại học Thái Nguyên | HRQ6+6M2 Trung tâm Số, Tân Thịnh, Thành phố Thái Nguyên, Thái Nguyên |
14 | Trung tâm Khảo thí và Quản lý chất lượng giáo dục – Đại học Thái Nguyên | Tân Thịnh, Thành phố Thái Nguyên, Thái Nguyên |
15 | Đại học Khoa học – Đại học Thái Nguyên | Tân Thịnh, Thành phố Thái Nguyên, Thái Nguyên |
16 | Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh – Đại học Thái Nguyên | HRR7+357, Tân Thịnh, Thành phố Thái Nguyên, Thái Nguyên |
17 | Đại học Sư phạm – Đại học Thái Nguyên | HRXF+H5Q, 20 Lương Ngọc Quyến, Quang Trung, Thành phố Thái Nguyên, Thái Nguyên |
18 | Học viện An ninh Nhân dân | 125 Trần Phú, P. Văn Quán, Hà Đông, Hà Nội |
19 | Học viện Cảnh sát Nhân dân | Phường Cổ Nhuế 2, Quận Bắc Từ Liêm, Thành phố Hà Nội |
20 | Học viện Chính trị Công an Nhân dân | 7V25+FW2, Lương Châu, Sóc Sơn, Hà Nội |
21 | Học viện Hải quân | 30 Trần Phú, Vĩnh Nguyên, Nha Trang, Khánh Hòa |
22 | Học viện Hàng không | 200 10/5, P. Nguyễn Sơn, Bồ Đề, Long Biên, Hà Nội |
23 | Học viện Ngân hàng | 12 P. Chùa Bộc, Quang Trung, Đống Đa, Hà Nội |
24 | Học viện Nông nghiệp Việt Nam | Viện Sinh học Nông nghiệp, Đường Y, Gia Lâm, Hà Nội |
25 | Học viện Tài chính | 58 P. Lê Văn Hiến, Đông Ngạc, Bắc Từ Liêm, Hà Nội |
26 | Học viện Thanh thiếu niên Việt Nam | 58 Đ. Nguyễn Chí Thanh, Láng Thượng, Đống Đa, Hà Nội |
27 | Đại học An ninh Nhân dân | 125 Trần Phú, P. Văn Quán, Hà Đông, Hà Nội |
28 | Đại học Bà Rịa – Vũng Tàu | 80 Trương Công Định, Phường 3, Thành phố Vũng Tàu, Bà Rịa – Vũng Tàu |
29 | Đại học Bạc Liêu | 178 Võ Thị Sáu, Phường 8, Bạc Liêu |
30 | Đại học Buôn Ma Thuột | 298 Hà Huy Tập, Tân An, Buôn Ma Thuột, Đắk Lắk |
31 | Đại học Cảnh sát Nhân dân | Phạm Văn Nghị, Cổ Nhuế, Từ Liêm, Hà Nội |
32 | Đại học Cần Thơ | Khu II, Đ. 3 Tháng 2, Xuân Khánh, Ninh Kiều, Cần Thơ |
33 | Đại học Chu Văn An | Lê Lợi, Hưng Yên |
34 | Đại học Công nghệ giao thông vận tải | 54 P. Triều Khúc, Thanh Xuân Nam, Thanh Xuân, Hà Nội |
35 | Đại học Công nghệ Đồng Nai | Đ. Nguyễn Khuyến, Khu Phố 5, Thành phố Biên Hòa, Đồng Nai |
36 | Đại học Công nghệ Thành phố Hồ Chí Minh | Số 475A Điện Biên Phủ, Phường 25, Quận Bình Thạnh, TPHCM |
37 | Đại học Công nghệ Vạn Xuân | 103 Nguyễn Sinh Cung, Nghi Hương, Cửa Lò, Nghệ An |
38 | Đại học Công nghệ và Quản lý Hữu nghị | 431 Đ. Tam Trinh, Hoàng Văn Thụ, Hoàng Mai, Hà Nội |
39 | Đại học Công nghiệp Quảng Ninh | P. Trường Mỏ, Phường, tx. Đông Triều, Quảng Ninh |
40 | Đại học Công nghiệp thực phẩm Thành phố Hồ Chí Minh | 140 Lê Trọng Tấn, Tây Thạnh, Tân Phú, Thành phố Hồ Chí Minh |
41 | Đại học Công nghiệp Vinh | 26 Nguyễn Thái Học, Đội Cung, Thành phố Vinh, Nghệ An |
42 | Đại học Công nghiệp Việt – Hung | Số 16 Hữu Nghị, Xuân Khanh, Sơn Tây, TP. Hà Nội |
43 | Đại học Công nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh | 12 Nguyễn Văn Bảo, Phường 4, Gò Vấp, Thành phố Hồ Chí Minh |
44 | Đại học Cửu Long | Quốc Lộ 1A, Huyện Long Hồ, Phú Quới, Long Hồ, Vĩnh Long |
45 | Đại học Duy Tân | 254 Nguyễn Văn Linh, Thạc Gián, Thanh Khê, Đà Nẵng |
46 | Đại học Đà Lạt | 1 Đường Phù Đổng Thiên Vương, Phường 8, Thành phố Đà Lạt, Lâm Đồng |
47 | Đại học Điện lực | 235 Hoàng Quốc Việt, Cổ Nhuế, Bắc Từ Liêm, Hà Nội |
48 | Đại học Giao thông vận tải Thành phố Hồ Chí Minh | 2 Võ Oanh, Phường 25, quận Bình Thạnh, TP. HCM |
49 | Đại học Hà Tĩnh | Cẩm Vĩnh, Cẩm Xuyên, Hà Tĩnh |
50 | Đại học Hạ Long | 258 Bạch Đằng, Nam Khê, Uông Bí, Quảng Ninh |
51 | Đại học Hàng hải Việt Nam | 484 Lạch Tray, Kênh Dương, Lê Chân, TP Hải Phòng |
52 | Đại học Hải Dương | Khu Đô thị phía Nam, xã Liên Hồng, huyện Gia Lộc, tỉnh Hải Dương |
53 | Đại học Hoa Lư | Xuân Thành, Kỳ Vĩ, Ninh Bình |
54 | Đại học Hòa Bình | Số 8 P. Bùi Xuân Phái, Mỹ Đình, Nam Từ Liêm, Hà Nội |
55 | Đại học Hồng Đức | Số 565 Quang Trung, phường Đông Vệ, TP Thanh Hóa |
56 | Đại học Hùng Vương | Phường Nông Trang, thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ |
57 | Đại học Khánh Hòa | 01 Nguyễn Chánh, P. Lộc Thọ, Tp Nha Trang, Tỉnh Khánh Hòa |
58 | Đại học Kiểm sát Hà Nội | XP9W+FP4, Đường Ỷ La, Dương Kinh, Hà Đông, Hà Nội |
59 | Đại học Kiến trúc Hà Nội | P. Văn Quán, Hà Đông, Hà Nội |
60 | Đại học Kiên Giang | 320A QL61, Vĩnh Hoà Hiệp, Châu Thành, Kiên Giang |
61 | Đại học Kinh Bắc | 320A QL61, Vĩnh Hoà Hiệp, Châu Thành, Kiên Giang |
62 | Đại học Kinh tế công nghiệp Long An | Quốc lộ 1, Ward, Khánh Hậu, Tân An, Long An |
63 | Đại học Kinh tế kỹ thuật Bình Dương | Khu phố Bình Thuận, 333 Đường Thuận Giao 16, P, Thuận An, Bình Dương |
64 | Đại học Kinh tế kỹ thuật công nghiệp | 456 P. Minh Khai, Vĩnh Tuy, Hai Bà Trưng, Hà Nội |
65 | Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh | 9C Nguyễn Đình Chiểu, Phường 6, Quận 3, TP.HCM. |
66 | Đại học Kỹ thuật công nghệ Cần Thơ | 256 Đ. Nguyễn Văn Cừ, An Hòa, Ninh Kiều, Cần Thơ |
67 | Đại học Kỹ thuật hậu cần Công an Nhân dân | Đường Lạc Long Quân, phường Hồ, thị xã Thuận Thành, Tỉnh Bắc Ninh |
68 | Đại học Lạc Hồng | Số 10 Huỳnh Văn Nghệ, phường Bửu Long, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai |
69 | Đại học Lâm nghiệp (Phân hiệu Đồng Nai) | 98 Trần Phú, TT. Trảng Bom, Trảng Bom, Đồng Nai |
70 | Đại học Mỏ – Địa chất | 18 P. Viên, Đông Ngạc, Bắc Từ Liêm, Hà Nội |
71 | Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh | 97 Võ Văn Tần, P. 6, Q. 3, TP. Hồ Chí Minh. |
72 | Đại học Nam Cần Thơ | 168 Nguyễn Văn Cừ nối dài, An Bình, Ninh Kiều, Cần Thơ |
73 | Đại học Ngân hàng Thành phố Hồ Chí Minh | 52b Đ. Hoàng Diệu 2, Phường Linh Trung, Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh |
74 | Đại học Ngoại ngữ – Tin học Thành phố Hồ Chí Minh | 828 Đ. Sư Vạn Hạnh, Phường 12, Quận 10, Thành phố Hồ Chí Minh |
75 | Đại học Ngoại thương | 91 P. Chùa Láng, Láng Thượng, Đống Đa, Hà Nội |
76 | Đại học Nguyễn Trãi | 266 Đội Cấn, Ba Đình, Hà Nội |
77 | Đại học Nha Trang | 2 Đ. Nguyễn Đình Chiểu, Vĩnh Thọ, Nha Trang, Khánh Hòa |
78 | Đại học Nội vụ Hà Nội | 371 Đ. Nguyễn Hoàng Tôn, Xuân Đỉnh, Từ Liêm, Hà Nội |
79 | Đại học Nông lâm Bắc Giang | Bích Sơn, Việt Yên, Bắc Giang |
80 | Đại học Phạm Văn Đồng | Số 509, đường Phan Đình Phùng, TP. Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi |
81 | Đại học Phan Thiết | 225 Nguyễn Thông, Phú Hài, Thành phố Phan Thiết, Bình Thuận |
82 | Đại học Phòng cháy chữa cháy | 243 Khuất Duy Tiến, Nhân Chính, Thanh Xuân, Hà Nội |
83 | Đại học Phú Xuân | 28 Nguyễn Tri Phương, phường Phú Nhuận, TP. Huế |
84 | Đại học Phú Yên | 18 Trần Phú, Phường 7, Tuy Hòa, Phú Yên |
85 | Đại học Quang Trung | Đào Tấn, Nhơn Phú, Thành phố Quy Nhơn, Bình Định |
86 | Đại học Quảng Bình | 312 Lý Thường Kiệt, thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình |
87 | Đại học Quảng Nam | 102, Hùng Vương, Phường An Mỹ, Tam Kỳ, Quảng Nam |
88 | Đại học Quy Nhơn | 170 An Dương Vương, Nguyễn Văn Cừ, Thành phố Quy Nhơn, Bình Định |
89 | Đại học Sài Gòn | 273 Đ. An D. Vương, Phường 3, Quận 5, Thành phố Hồ Chí Minh |
90 | Đại học Sư phạm kỹ thuật Nam Định | Phù Nghĩa, Lộc Hạ, TP. Nam Định, Nam Định |
91 | Đại học Sư phạm kỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh | 01 Võ Văn Ngân, P. Linh Chiểu, Q. Thủ Đức, TP. Hồ Chí Minh |
92 | Đại học Sư phạm kỹ thuật Vĩnh Long | 73 Nguyễn Huệ, phường 2, TP. Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long |
93 | Đại học Tài chính – Marketing | 778 Nguyễn Kiệm, P. 4, Phú Nhuận, Thành phố Hồ Chí Minh |
94 | Đại học Tài chính – Quản trị kinh doanh | Trưng Trắc – Văn Lâm – Hưng Yên |
95 | Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội | 41A Đ. Phú Diễn, Phú Diễn, Bắc Từ Liêm, Hà Nội |
96 | Đại học Tài nguyên và Môi trường Thành phố Hồ Chí Minh | 236B Lê Văn Sỹ, phường 1, quận Tân Bình, TP. Hồ Chí Minh |
97 | Đại học Tân Trào | R5PF+66F, QL2, Trung Môn, Yên Sơn, Tuyên Quang |
98 | Đại học Thành Đông | Số 3 Vũ Công Đán, phường Tứ Minh, TP Hải Dương |
99 | Đại học Thủ đô Hà Nội | Số 98 phố Dương Quảng Hàm, phường Quan Hoa, quận Cầu Giấy, TP. Hà Nội |
100 | Đại học Tây Bắc | Chu Văn An, P. Quyết Tâm, Sơn La |
101 | Đại học Tây Đô | 68 Trần Chiên, Lê Bình, Cái Răng, Cần Thơ |
102 | Đại học Tây Nguyên | 567 Lê Duẩn, Ea Tam, Thành phố Buôn Ma Thuột, Đắk Lắk |
103 | Đại học Thể dục thể thao Bắc Ninh | 4XF3+VH6, Đ. Nguyễn Văn Cừ, Trang Hạ, Từ Sơn, Bắc Ninh |
104 | Đại học Thể dục thể thao Đà Nẵng | 44 Đ. Dũng Sĩ Thanh Khê, Thanh Khê Tây, Thanh Khê, Đà Nẵng |
105 | Đại học Thái Bình | Tân Bình, Thái Bình |
106 | Đại học Thông tin liên lạc | 101 Mai Xuân Thưởng, Vĩnh Hải, Nha Trang, Khánh Hòa |
107 | Đại học Thủ Dầu Một | 06 Trần Văn Ơn, Phú Hoà, Thủ Dầu Một, Bình Dương |
108 | Đại học Tiền Giang | 50 D Ấp Bắc, Phường 4, Thành phố Mỹ Tho, Tiền Giang |
109 | Đại học Tôn Đức Thắng | 19 Đ. Nguyễn Hữu Thọ, Tân Hưng, Quận 7, Thành phố Hồ Chí Minh |
110 | Đại học Trà Vinh | Số 126 Nguyễn Thiện Thành – Khóm 4, Phường 5, Thành phố Trà Vinh, Tỉnh Trà Vinh |
111 | Đại học Trưng Vương | Km 5, xã Kim Long, huyện Tam Dương, tỉnh Vĩnh Phúc |
112 | Đại học Văn hóa, Thể thao và Du lịch Thanh Hóa | Số 561 Quang Trung 3, P. Đông Vệ, TP. Thanh Hóa |
113 | Đại học Việt Bắc | JR5R+4F9, QL 1B, Đồng Bẩm, Đồng Hỷ, Thái Nguyên |
114 | Đại học Vinh | 182 Lê Duẩn, Bến Thủy, Thành phố Vinh, Nghệ An |
115 | Đại học Xây dựng Miền Tây | Số 20B Phó Cơ Điều, Phường 3, TP. Vĩnh Long, Tỉnh Vĩnh Long |
116 | Đại học Xây dựng Miền Trung | 195 Hà Huy Tập, Bình Kiến, Tuy Hòa, Phú Yên |
117 | Đại học Yersin Đà Lạt | 27 Đường Tôn Thất Tùng, Phường 8, Thành phố Đà Lạt, Lâm Đồng |
118 | Đại học Y dược Hải Phòng | 72A Nguyễn Bỉnh Khiêm, Đằng Giang, Ngô Quyền, Hải Phòng |
119 | Đại học Y dược Thái Bình | P. Kỳ Bá, Thái Bình |
120 | Đại học Y tế công cộng | 1A Đ. Đức Thắng, Đông Ngạc, Bắc Từ Liêm, Hà Nội |
121 | Cục Tin học hóa – Bộ Thông tin truyền thông | Số 68 đường Dương Đình Nghệ, phường Yên Hòa, quận Cầu Giấy |
>>> Xem thêm: Chứng chỉ tin học theo thông tư 03
2. Các cơ sở được cấp chứng chỉ tin học
Ngoài ra, trong Thông báo 297 cũng nêu rõ một số Sở Giáo dục và Đào tạo có trung tâm sát hạch được phép tổ chức thi chứng chỉ Tin học như sau:
STT | Tên đơn vị | Số trung tâm sát hạch | Địa chỉ |
1 | Sở Giáo dục và Đào tạo An Giang | 1 | 12 Lê Triệu Kiết, P. Mỹ Bình, Thành phố Long Xuyên, An Giang |
2 | Sở Giáo dục và Đào tạo Bà Rịa – Vũng Tàu | 2 | F5QJ+3GR, 198 Bạch Đằng, Phước Trung, Bà Rịa, Bà Rịa – Vũng Tàu |
3 | Sở Giáo dục và Đào tạo Bắc Giang | 1 | Lô Q10, Đ, Lý Tự Trọng, Xương Giang, Bắc Giang |
4 | Sở Giáo dục và Đào tạo Bình Định | 3 | 8 Trần Phú, Thành phố Quy Nhơn, Bình Định |
5 | Sở Giáo dục và Đào tạo Cà Mau | 1 | 51 Bà Triệu, Phường 5, Thành phố Cà Mau, Cà Mau |
6 | Sở Giáo dục và Đào tạo Cần Thơ | 1 | Số 39, đường 3 tháng 2, phường Xuân Khánh, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ |
7 | Sở Giáo dục và Đào tạo Đà Nẵng | 2 | 24 Trần Phú, Thạch Thang, Hải Châu, Đà Nẵng |
8 | Sở Giáo dục và Đào tạo Đắk Lắk | 4 | 8 Nguyễn Tất Thành, Thắng Lợi, Thành phố Buôn Ma Thuột, Đắk Lắk |
9 | Sở Giáo dục và Đào tạo Đắk Nông | 2 | 2M4W+535, Đắk Nia, Gia Nghĩa, Đắk Nông |
10 | Sở Giáo dục và Đào tạo Điện Biên | 1 | 279, Mường Thanh, Thành phố Điện Biên Phủ, Điện Biên |
11 | Sở Giáo dục và Đào tạo Đồng Tháp | 1 | 06 Võ Trường Toản, Phường 1, TP. Cao Lãnh, Đồng Tháp |
12 | Sở Giáo dục và Đào tạo Gia Lai | 1 | 56 Trần Hưng Đạo, P.Tây Sơn, Thành phố Pleiku, Gia Lai |
13 | Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Giang | 1 | 2 Yết Kiêu, P. Nguyễn Trãi, Hà Giang |
14 | Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội | 4 | 81 P. Thợ Nhuộm, Trần Hưng Đạo, Hoàn Kiếm, Hà Nội |
15 | Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Tĩnh | 2 | 105 Đường Phan Đình Phùng – TP. Hà Tĩnh |
16 | Sở Giáo dục và Đào tạo Hải Dương | 1 | 94 Quang Trung, P. Quang Trung, Thành phố Hải Dương, Hải Dương |
17 | Sở Giáo dục và Đào tạo Hải Phòng | 1 | 37 P. Minh Khai, Hoàng Văn Thụ, Hồng Bàng, Hải Phòng |
18 | Sở Giáo dục và Đào tạo Hậu Giang | 1 | 4 Ngô Quyền, Phường 5, Vị Thanh, Hậu Giang |
19 | Sở Giáo dục và Đào tạo Hưng Yên | 1 | 307 Nguyễn Văn Linh, P. An Tảo, Hưng Yên |
20 | Sở Giáo dục và Đào tạo Kiên Giang | 1 | 131 Đường Đống Đa, Vĩnh Lạc, Rạch Giá, Kiên Giang |
21 | Sở Giáo dục và Đào tạo Kon Tum | 1 | Tầng 6 -7, Tòa nhà A , Trung tâm Hành chính, Tổ 8 phường Thống Nhất, TP. Kon Tum |
22 | Sở Giáo dục và Đào tạo Lai Châu | 1 | 9FQG+XG9, Phường Quyết Thắng, Thị Xã Lai Châu, Tân Phong, Thị xã Lai Châu, Lai Châu |
23 | Sở Giáo dục và Đào tạo Lào Cai | 1 | C2R6+RP6, Võ Nguyên Giáp, P. Bắc Lệnh, Lào Cai |
24 | Sở Giáo dục và Đào tạo Lâm Đồng | 2 | Khu trung tâm hành chính, Số 36 Đ. Trần Phú, Phường 4, Thành phố Đà Lạt, Lâm Đồng |
25 | Sở Giáo dục và Đào tạo Long An | 1 | Số 411 Quốc lộ 1, KP Bình quân, Phường 4, Thành phố Tân An, Long An |
26 | Sở Giáo dục và Đào tạo Ninh Bình | 1 | 742 Trần Hưng Đạo, Tân Thành, Ninh Bình |
27 | Sở Giáo dục và Đào tạo Ninh Thuận | 1 | 18 Lê Hồng Phong, Kinh Dinh, Phan Rang-Tháp Chàm, Ninh Thuận |
28 | Sở Giáo dục và Đào tạo Nghệ An | 2 | 67 đường Nguyễn Thị Minh Khai, Hưng Bình, Thành phố Vinh, Nghệ An |
29 | Sở Giáo dục và Đào tạo Phú Thọ | 2 | 89FV+CWM, Đ. Nguyễn Tất Thành, Ph.Tân Dân, Thành phố Việt Trì, Phú Thọ |
30 | Sở Giáo dục và Đào tạo Phú Yên | 1 | 56 Lê Duẩn, Phường 7, Tuy Hòa, Phú Yên |
31 | Sở Giáo dục và Đào tạo Quảng Bình | 4 | 187 Hữu Nghị, Nam Sách, Đồng Hới, Quảng Bình |
32 | Sở Giáo dục và Đào tạo Quảng Nam | 3 | 08 Trần Phú, Phường Tân Thạnh, Tam Kỳ, Quảng Nam |
33 | Sở Giáo dục và Đào tạo Quảng Ngãi | 1 | 58 Hùng Vương, Nguyễn Nghiêm, Quảng Ngãi |
34 | Sở Giáo dục và Đào tạo Quảng Trị | 2 | 136 QL9, Phường 1, Đông Hà, Quảng Trị |
35 | Sở Giáo dục và Đào tạo Sơn La | 1 | 106 Thanh Niên, P. Tô Hiệu, Sơn La |
36 | Sở Giáo dục và Đào tạo Thái Bình | 1 | C8VP+8GX, P. Đề Thám, Tp. Thái Bình, Thái Bình |
37 | Sở Giáo dục và Đào tạo Thái Nguyên | 1 | 185 Lương Ngọc Quyến, Hoàng Văn Thụ, Thành phố Thái Nguyên, Thái Nguyên |
38 | Sở Giáo dục và Đào tạo Thanh Hóa | 3 | 2 Hà Văn Mao, P. Ba Đình, Thành phố Thanh Hóa, Thanh Hoá |
39 | Sở Giáo dục và Đào tạo Thừa Thiên Huế | 7 | 5 Nhất Đông, tổ 1, An Đông, Thành phố Huế, Thừa Thiên Huế |
40 | Sở Giáo dục và Đào tạo Tiền Giang | 1 | Số 397 Đ. Hùng Vương, Đạo Thạnh, Thành phố Mỹ Tho, Tiền Giang |
41 | Sở Giáo dục và Đào tạo Trà Vinh | 1 | 7 Mười Chín Tháng Năm, Phường 1, TP. Trà Vinh, Trà Vinh |
42 | Sở Giáo dục và Đào tạo Vĩnh Long | 1 | 24 Ba Tháng Hai, Phường 1, Vĩnh Long |
43 | Sở Giáo dục và Đào tạo Vĩnh Phúc | 2 | 541 Đ. Mê Linh, Khai Quang, Vĩnh Yên, Vĩnh Phúc |
44 | Sở Giáo dục và Đào tạo Yên Bái | 1 | 1141 Yên Ninh, P.Đồng Tâm, Thành phố Yên Bái, Yên Bái |
>>>Xem thêm: Các chứng chỉ tin học quốc tế cần biết nếu muốn tìm việc và tăng lương
II. Trung tâm Ngoại ngữ – Tin học Edusa
Hiện nay, có rất nhiều website đào tạo các khóa học tin học văn phòng. Tại EDUSA, trung tâm luôn tạo điều kiện hết mức có thể cho học viên có thể học và luyện thi để có một kết quả tốt nhất.
1. Khóa học tin học văn phòng quốc tế 100% Online tại EDUSA
- Hiện nay, EDUSA có đầy đủ các khóa học từ online đến offline giúp các bạn học viên tự do sắp xếp thời gian rảnh của mình để học và thi chứng chỉ tin học văn phòng quốc tế, phục vụ cho nhu cầu công việc của các bạn.
- Với xu hướng hiện nay, EDUSA đã tạo ra một khóa học 100% online dành cho các bạn có khả năng tự học và chủ động trong ôn luyện thi chứng chỉ. Khóa học này cung cấp cho bạn đầy đủ kiến thức và các bài tập thực hành trên phần mềm luyện thi trực tuyến. Từ đó, giúp các bạn làm quen và không bỡ ngỡ khi thi chính thức.
>>> Xem thêm: Khóa học tin học CNTT cơ bản – giá siêu ưu đãi – Đăng ký liền tay!!!
>>> Xem thêm: Khóa học tin học CNTT nâng cao – Khuyến mãi giá hời – Đăng ký ngay!!!
2. Khóa học tin học văn phòng quốc tế Online kèm GV tại Edusa
- Bên cạnh khóa học online 100%, EDUSA cũng có một khóa học online kèm GV giúp cho các bạn học sinh, sinh viên hay những bạn đi làm đang cần chứng chỉ tin học văn phòng quốc tế trong khoảng thời gian ngắn. Khóa học này tạo điều kiện cho học viên linh hoạt thời gian học phù hợp.
- Các bài giảng sẽ được biên soạn, thiết kế theo một lộ trình cụ thể để đảm bảo các học viên có thể hiểu được những kiến thức cơ bản và thi một cách tốt nhất. Với cam kết 100% học viên có được chứng chỉ tin học ứng dụng văn phòng ngay lần thi đầu tiên, EDUSA cũng chuẩn bị những đề thi thử sát đề thi thật, giúp bạn có thể trải nghiệm và làm quen trước khi thi chính thức.
3. Khóa học tin học văn phòng quốc tế Offline tại Edusa
- Đối với khóa học offline, các lớp học tại EDUSA luôn được trang bị các trang thiết bị cơ bản tạo một không gian thoải mái cho học viên khi đến với trung tâm. Và đội ngũ GV có chuyên môn cao, luôn vui vẻ, nhiệt tình giải thích những thắc mắc của học viên.
- Mỗi học viên sẽ được học 1 chương trình trên máy tính riêng nên lộ trình học của mỗi bạn sẽ không ảnh hưởng đến nhau. Phần mềm ôn luyện được cập nhật thường xuyên phù hợp với từng ngày thi giúp các bạn có thể bám sát các đề thi. Bên cạnh đó, các giáo viên cũng có thể theo dõi và đánh giá chính xác khả năng của từng bạn để đưa ra cách dạy phù hợp, giúp học viên đạt được kết quả tốt nhất.
- Trong trường hợp các bạn cảm thấy mình chưa đủ khả năng thi chính thức, các bạn có sẽ được sắp xếp thêm lịch học “miễn phí” để nắm vững kiến thức hơn và tự tin trong kỳ thi tin học văn phòng chính thức.
III. Một số câu hỏi thường gặp
1. Thi không đạt bằng chứng chỉ tin học tiếng anh, EDUSA có những chính sách gì?
Đối với khóa Online 100%: học viên được tham gia group giải đáp thắc mắc cùng GV, trường hợp thi không đạt học viên được học lại hoàn toàn miễn phí. (Yêu cầu cung cấp CMND phù hợp với ngày thi)
Khóa Online 1 kèm 1 cùng GV- Offline tại lớp: Học viên được hưởng chính sách học và thi lại hoàn toàn miễn phí cam kết bằng văn bản ký trực tiếp tại lớp hoặc qua email cụ thể.
2. Thời gian học bằng chứng chỉ tin học tiếng anh tại Edusa có linh động không?
100% thời gian học dù là online hay offline đều linh động theo lịch rảnh cá nhân của học viên, đảm bảo được sự thoải mái xuyên suốt quá trình học.
3. Khóa học bằng chứng chỉ tin học tiếng anh tại Edusa có bao đậu không?
Khóa học của Edusa đều sát với đề thi thật, bài tập và đề thi thử được cập nhật thường xuyên. Với chính sách cam kết đầu ra 100% bằng văn bản cụ thể sẽ giúp học viên yên tâm trong suốt quá trình học tại đây.
IV. Kết luận
Bài viết này đã phần nào trả lời và giải đáp các thắc mắc của bạn đọc. Có nhiều loại chứng chỉ tin học, tùy vào từng mục đích của mỗi đối tượng mà cân nhắc nên học và thi chứng chỉ tin học nào. Nếu bạn còn thắc mắc hoặc muốn tham khảo các khóa học thì Edusa sẽ hỗ trợ tại Trung tâm Ngoại ngữ – Tin học Edusa
Để lại thông tin cần tư vấn